trả lời hộ mình với

thị tốc độ tăng dân số của thị trấn. Số dân của thị trấn đó vào năm 20
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Đình Thịnh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

05/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 16. Để tính xác suất để cả hai lần đều xuất hiện mặt sấp biết rằng lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp, ta làm như sau: 1. Xác định các sự kiện: - Gọi \( A \) là sự kiện "lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp". - Gọi \( B \) là sự kiện "lần thứ hai xuất hiện mặt sấp". 2. Xác định xác suất của các sự kiện: - Vì đồng xu cân đối đồng chất, xác suất xuất hiện mặt sấp ở mỗi lần tung là \( \frac{1}{2} \). 3. Xác định xác suất của sự kiện \( A \cap B \): - Sự kiện \( A \cap B \) là "cả hai lần đều xuất hiện mặt sấp". - Xác suất của sự kiện \( A \cap B \) là \( P(A \cap B) = P(A) \times P(B|A) \). 4. Vì lần thứ nhất đã xuất hiện mặt sấp, nên xác suất của lần thứ hai xuất hiện mặt sấp là \( \frac{1}{2} \). 5. Vậy xác suất của sự kiện \( A \cap B \) là: \[ P(A \cap B) = \frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4} \] 6. Viết kết quả dưới dạng thập phân: \[ \frac{1}{4} = 0.25 \] Đáp số: 0.25 Câu 17. Để tính hiệu suất của tim, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm tích phân của hàm số \( c(t) \): \[ c(t) = \frac{1}{4} t (12 - t) \] Ta cần tính tích phân của \( c(t) \) từ 0 đến 12: \[ \int_0^{12} c(t) \, dt = \int_0^{12} \frac{1}{4} t (12 - t) \, dt \] 2. Rаскрываем скобки и интегрируем: \[ \int_0^{12} \frac{1}{4} t (12 - t) \, dt = \frac{1}{4} \int_0^{12} (12t - t^2) \, dt \] \[ = \frac{1}{4} \left[ \int_0^{12} 12t \, dt - \int_0^{12} t^2 \, dt \right] \] \[ = \frac{1}{4} \left[ 12 \int_0^{12} t \, dt - \int_0^{12} t^2 \, dt \right] \] \[ = \frac{1}{4} \left[ 12 \left. \frac{t^2}{2} \right|_0^{12} - \left. \frac{t^3}{3} \right|_0^{12} \right] \] \[ = \frac{1}{4} \left[ 12 \left( \frac{12^2}{2} - 0 \right) - \left( \frac{12^3}{3} - 0 \right) \right] \] \[ = \frac{1}{4} \left[ 12 \cdot 72 - 576 \right] \] \[ = \frac{1}{4} \left[ 864 - 576 \right] \] \[ = \frac{1}{4} \cdot 288 \] \[ = 72 \] 3. Tính hiệu suất của tim: \[ F = \frac{A}{\int_0^{12} c(t) \, dt} \] Với \( A = 8 \) mg và \( \int_0^{12} c(t) \, dt = 72 \): \[ F = \frac{8}{72} = \frac{1}{9} \approx 0.11 \] Vậy hiệu suất của tim là \( 0.11 \, \text{s}^{-1} \). Đáp số: 0.11 Câu 18. Trước tiên, ta cần xác định tọa độ của điểm M sau 30 giây di chuyển. 1. Tìm khoảng cách đã đi trong 30 giây: - Tốc độ của cabin cáp treo là 5 m/s. - Thời gian di chuyển là 30 giây. - Khoảng cách đã đi là: \[ d = v \times t = 5 \times 30 = 150 \text{ m} \] 2. Tìm tọa độ của điểm M: - Vec-tơ chỉ phương của đường cáp là $\overrightarrow{u} = (1; 2; 2)$. - Ta cần tìm tham số $k$ sao cho khoảng cách từ A đến M là 150 m. - Khoảng cách giữa hai điểm A và M là: \[ d = \sqrt{(x_M - x_A)^2 + (y_M - y_A)^2 + (z_M - z_A)^2} \] - Thay vào vec-tơ chỉ phương $\overrightarrow{u}$, ta có: \[ d = \sqrt{(k - 0)^2 + (2k - 0)^2 + (2k - 0)^2} = \sqrt{k^2 + 4k^2 + 4k^2} = \sqrt{9k^2} = 3k \] - Vì khoảng cách là 150 m, nên: \[ 3k = 150 \implies k = 50 \] 3. Tính tọa độ của điểm M: - Tọa độ của điểm M sẽ là: \[ M = (x_A + k \cdot 1, y_A + k \cdot 2, z_A + k \cdot 2) \] - Thay giá trị của $k$: \[ M = (3 + 50 \cdot 1, 4 + 50 \cdot 2, 20 + 50 \cdot 2) = (53, 104, 120) \] 4. Tính giá trị biểu thức $a + b + c$: - Tọa độ của điểm M là $(53, 104, 120)$. - Vậy giá trị biểu thức $a + b + c$ là: \[ a + b + c = 53 + 104 + 120 = 277 \] Đáp số: 277 Câu 19. Để tính thể tích phần bên trong của hầm biogas, ta sẽ áp dụng công thức tính thể tích của khối cầu bị cắt bởi hai mặt phẳng song song. Bước 1: Xác định các thông số cần thiết: - Bán kính của mặt cầu: \( R = 2,5 \) m - Khoảng cách từ tâm đến mặt đáy phía dưới: \( d_1 = 1,5 \) m - Khoảng cách từ tâm đến mặt đáy phía trên: \( d_2 = 2 \) m Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích của khối cầu bị cắt bởi hai mặt phẳng song song: \[ V = \frac{\pi}{6} \left( 3R^2 + d_1^2 + d_2^2 \right) (d_2 - d_1) \] Bước 3: Thay các giá trị vào công thức: \[ V = \frac{\pi}{6} \left( 3 \times (2,5)^2 + (1,5)^2 + (2)^2 \right) (2 - 1,5) \] \[ V = \frac{\pi}{6} \left( 3 \times 6,25 + 2,25 + 4 \right) (0,5) \] \[ V = \frac{\pi}{6} \left( 18,75 + 2,25 + 4 \right) (0,5) \] \[ V = \frac{\pi}{6} \left( 25 \right) (0,5) \] \[ V = \frac{\pi}{6} \times 12,5 \] \[ V = \frac{12,5\pi}{6} \] \[ V = \frac{25\pi}{12} \] Bước 4: Kết luận: Thể tích phần bên trong của hầm biogas là: \[ V = \frac{25\pi}{12} \approx 6,545 \text{ m}^3 \] Đáp số: \( \frac{25\pi}{12} \text{ m}^3 \) hoặc khoảng 6,545 m³. Câu 20. Để tìm tọa độ của điểm C là vị trí mà máy bay xuyên qua đám mây để hạ cánh, chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Tìm phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua ba điểm $M(5;0;0)$, $N(0;-5;0)$ và $P(0;0;0,5)$: - Vector $\overrightarrow{MN} = (-5; -5; 0)$ - Vector $\overrightarrow{MP} = (-5; 0; 0,5)$ Mặt phẳng $(\alpha)$ có phương trình dạng $ax + by + cz = d$. Ta thay tọa độ của ba điểm vào phương trình này để tìm các hệ số $a$, $b$, $c$, và $d$. Thay điểm $M(5;0;0)$: \[ 5a = d \quad \text{(1)} \] Thay điểm $N(0;-5;0)$: \[ -5b = d \quad \text{(2)} \] Thay điểm $P(0;0;0,5)$: \[ 0,5c = d \quad \text{(3)} \] Từ (1), (2), và (3), ta có: \[ d = 5a = -5b = 0,5c \] Chọn $d = 5$, ta có: \[ a = 1, \quad b = -1, \quad c = 10 \] Vậy phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ là: \[ x - y + 10z = 5 \] 2. Tìm phương trình đường thẳng AB: Vector $\overrightarrow{AB} = (3,5 - 3,5; 5,5 - (-2); 0 - 0,4) = (0; 7,5; -0,4)$ Đường thẳng AB có phương trình tham số: \[ \begin{cases} x = 3,5 \\ y = -2 + 7,5t \\ z = 0,4 - 0,4t \end{cases} \] 3. Tìm giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng $(\alpha)$: Thay phương trình đường thẳng AB vào phương trình mặt phẳng $(\alpha)$: \[ 3,5 - (-2 + 7,5t) + 10(0,4 - 0,4t) = 5 \] \[ 3,5 + 2 - 7,5t + 4 - 4t = 5 \] \[ 9,5 - 11,5t = 5 \] \[ 11,5t = 4,5 \] \[ t = \frac{4,5}{11,5} = \frac{9}{23} \] Thay $t = \frac{9}{23}$ vào phương trình đường thẳng AB: \[ x = 3,5 \] \[ y = -2 + 7,5 \cdot \frac{9}{23} = -2 + \frac{67,5}{23} = -2 + 2,9348 = 0,9348 \] \[ z = 0,4 - 0,4 \cdot \frac{9}{23} = 0,4 - \frac{3,6}{23} = 0,4 - 0,1565 = 0,2435 \] Vậy tọa độ của điểm C là: \[ C \left( 3,5; 0,9348; 0,2435 \right) \] Đáp số: Tọa độ của điểm C là $\left( 3,5; 0,9348; 0,2435 \right)$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

TRẢ LỜI NGẮN:


Câu 17:


Ta có công thức tính hiệu suất của tim: $F = \frac{A}{\int_{0}^{T} c(t) dt}$


Trong bài toán này, ta có:

- $A = 8$ mg (lượng chất chỉ thị màu bơm vào)

- $c(t) = \frac{1}{4}t(12-t)$

- $0 \le t \le 12$ (thời gian chất chỉ thị màu tan sạch)


Vậy ta cần tính tích phân:

$\int_{0}^{12} c(t) dt = \int_{0}^{12} \frac{1}{4}t(12-t) dt = \frac{1}{4} \int_{0}^{12} (12t - t^2) dt$

$= \frac{1}{4} \left[ 6t^2 - \frac{1}{3}t^3 \right]_0^{12} = \frac{1}{4} \left[ 6(12^2) - \frac{1}{3}(12^3) \right] = \frac{1}{4} \left[ 6(144) - \frac{1}{3}(1728) \right]$

$= \frac{1}{4} [864 - 576] = \frac{1}{4} [288] = 72$


Do đó, hiệu suất của tim là:

$F = \frac{A}{\int_{0}^{12} c(t) dt} = \frac{8}{72} = \frac{1}{9} \approx 0.11$ (1/s)


Vậy đáp số là $0,11$.


Câu 18:


Cabin cáp treo xuất phát tại A(3;4;20) và chuyển động đều theo đường cáp có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u} = (1;2;2)$ với tốc độ $v = 5$ m/s. Sau 30 giây, cáp treo dừng lại tại điểm M(a;b;c).


Vectơ vận tốc của cáp treo là $\overrightarrow{v} = k \overrightarrow{u}$, với $k$ là một số thực.

Độ lớn của vận tốc là $|\overrightarrow{v}| = v = 5$ m/s.

Ta có $|\overrightarrow{u}| = \sqrt{1^2 + 2^2 + 2^2} = \sqrt{1 + 4 + 4} = \sqrt{9} = 3$.

Vậy $|\overrightarrow{v}| = |k \overrightarrow{u}| = |k| |\overrightarrow{u}| = 3|k| = 5$, suy ra $|k| = \frac{5}{3}$. Vì chuyển động theo hướng của $\overrightarrow{u}$ nên $k = \frac{5}{3}$.

Do đó, $\overrightarrow{v} = \frac{5}{3} \overrightarrow{u} = \frac{5}{3} (1;2;2) = (\frac{5}{3}; \frac{10}{3}; \frac{10}{3})$.


Sau 30 giây, quãng đường di chuyển là $s = v \cdot t = 5 \cdot 30 = 150$ mét.

Vectơ chỉ phương của đoạn đường đi được là $\overrightarrow{AM} = t \overrightarrow{u}$, với $t$ là tham số.

Tọa độ điểm M là $M(a;b;c) = A + t \overrightarrow{u} = (3 + t; 4 + 2t; 20 + 2t)$.

Độ dài đoạn AM là $AM = |\overrightarrow{AM}| = |t \overrightarrow{u}| = |t| |\overrightarrow{u}| = 3|t| = 150$.

Do đó $|t| = \frac{150}{3} = 50$. Vì chuyển động theo hướng của $\overrightarrow{u}$ nên $t = 50$.


Vậy $M(a;b;c) = (3 + 50; 4 + 2(50); 20 + 2(50)) = (53; 104; 120)$.

$a + b + c = 53 + 104 + 120 = 277$.


Vậy đáp số là $277$.


TỰ LUẠN:


Câu 19:


Thể tích khối cầu là $V = \frac{4}{3} \pi R^3 = \frac{4}{3} \pi (2.5)^3 = \frac{4}{3} \pi (\frac{5}{2})^3 = \frac{125\pi}{6}$


Gọi $h_1, h_2$ lần lượt là khoảng cách từ tâm mặt cầu đến đáy dưới và đáy trên. Theo đề bài, $h_1 = 1.5$ và $h_2 = 2$.


Thể tích phần chỏm cầu phía dưới là $V_1 = \frac{\pi h_1^2}{3} (3R - h_1) = \frac{\pi (1.5)^2}{3} (3 \cdot 2.5 - 1.5) = \frac{\pi (\frac{3}{2})^2}{3} (7.5 - 1.5) = \frac{\pi \cdot \frac{9}{4}}{3} \cdot 6 = \frac{9\pi}{4} \cdot 2 = \frac{9\pi}{2}$.


Thể tích phần chỏm cầu phía trên là $V_2 = \frac{\pi h_2^2}{3} (3R - h_2) = \frac{\pi (2)^2}{3} (3 \cdot 2.5 - 2) = \frac{4\pi}{3} (7.5 - 2) = \frac{4\pi}{3} (5.5) = \frac{4\pi}{3} \cdot \frac{11}{2} = \frac{22\pi}{3}$.


Thể tích phần bên trong hầm biogas là: $V - V_1 - V_2 = \frac{125\pi}{6} - \frac{9\pi}{2} - \frac{22\pi}{3} = \frac{125\pi - 27\pi - 44\pi}{6} = \frac{54\pi}{6} = 9\pi$ (m³)


Câu 20:


Mặt phẳng $(\alpha)$ đi qua ba điểm $M(5;0;0)$, $N(0;-5;0)$ và $P(0;0;0.5)$.

Phương trình mặt phẳng $(\alpha)$ có dạng: $\frac{x}{5} + \frac{y}{-5} + \frac{z}{0.5} = 1 \Leftrightarrow \frac{x}{5} - \frac{y}{5} + 2z = 1 \Leftrightarrow x - y + 10z = 5$.


Đường thẳng $AB$ đi qua $A(3.5;-2;0.4)$ và $B(3.5;5.5;0)$ có phương trình tham số:

$x = 3.5$

$y = -2 + t(5.5 - (-2)) = -2 + 7.5t$

$z = 0.4 + t(0 - 0.4) = 0.4 - 0.4t$


Điểm $C$ là giao điểm của đường thẳng $AB$ và mặt phẳng $(\alpha)$. Thay tọa độ của $C$ vào phương trình $(\alpha)$:

$3.5 - (-2 + 7.5t) + 10(0.4 - 0.4t) = 5$

$3.5 + 2 - 7.5t + 4 - 4t = 5$

$9.5 - 11.5t = 5$

$11.5t = 4.5$

$t = \frac{4.5}{11.5} = \frac{45}{115} = \frac{9}{23}$


Suy ra tọa độ điểm $C$:

$x = 3.5 = \frac{7}{2}$

$y = -2 + 7.5 \cdot \frac{9}{23} = -2 + \frac{15}{2} \cdot \frac{9}{23} = -2 + \frac{135}{46} = \frac{-92 + 135}{46} = \frac{43}{46}$

$z = 0.4 - 0.4 \cdot \frac{9}{23} = \frac{2}{5} - \frac{2}{5} \cdot \frac{9}{23} = \frac{2}{5} \left(1 - \frac{9}{23}\right) = \frac{2}{5} \cdot \frac{14}{23} = \frac{28}{115}$


Vậy tọa độ của điểm $C$ là $C\left(\frac{7}{2};\frac{43}{46};\frac{28}{115}\right)$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved