bjgchoigv. cchhbh

SỞ GD & ĐT THANH HÓA ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT MƯ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của ha linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết bài kiểm tra này, tôi sẽ lần lượt trả lời từng câu hỏi trong phần I. ### Câu 1: Trong tự nhiên, Sodium có nhiều trong quặng nào sau đây? - **Đáp án**: D. Halite. Halite (NaCl) là muối của natri và clo, là quặng chủ yếu chứa natri. ### Câu 2: Cationite có % khối lượng sulfur là 7,94% được sử dụng để loại bỏ ion $Mg^{2+}, Ca^{2+}$. Với khối lượng cationite là 1,00 kg, số mol $Mg^{2+}, Ca^{2+}$ tối đa có thể loại bỏ là bao nhiêu? - Tính khối lượng sulfur trong 1 kg cationite: \[ m_{S} = 1,00 \, \text{kg} \times 7,94\% = 0,0794 \, \text{kg} = 79,4 \, \text{g} \] - Số mol sulfur: \[ n_{S} = \frac{m_{S}}{M_{S}} = \frac{79,4 \, \text{g}}{32 \, \text{g/mol}} = 2,48 \, \text{mol} \] - Mỗi mol cationite có thể trao đổi 1 mol ion $M^{2+}$, do đó số mol $Mg^{2+}, Ca^{2+}$ tối đa có thể loại bỏ cũng là 2,48 mol. - **Đáp án**: A. 2,48 mol. ### Câu 3: Trong quy trình tách kim loại Ag từ quặng Ag2S, sử dụng chất nào để hòa tan Ag2S? - **Đáp án**: A. NaCN. NaCN được sử dụng trong quy trình tách bạc, nó tạo thành phức ion hòa tan với bạc. ### Câu 4: Độ tan của $Ca(OH)_2$ ở $20^0C$ là 0,173 g/100 g nước. Tính nồng độ mol của ion $Ca^{2+}$ trong dung dịch bão hòa ở $20^0C$. - Đầu tiên, tính số mol $Ca(OH)_2$ trong 1 lít dung dịch: - Giả sử 100 g nước có khoảng 100 g dung dịch (độ tan 1g/mL). - Khối lượng $Ca(OH)_2$: \[ 0,173 \, \text{g} \] - Số mol $Ca(OH)_2$: \[ n = \frac{0,173 \, \text{g}}{74 \, \text{g/mol}} \approx 0,00234 \, \text{mol} \] - Số mol ion $Ca^{2+}$ trong dung dịch: \[ n_{Ca^{2+}} = n_{Ca(OH)_2} = 0,00234 \, \text{mol} \] - Nồng độ mol trong 1 lít dung dịch: \[ C_{Ca^{2+}} = 0,00234 \, \text{mol/L} \approx 0,023 \, \text{mol/L} \] - **Đáp án**: C. 0,023. ### Câu 5: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau: 1. Nguyên tử của các nguyên tố kim loại thường có từ 1 electron đến 3 electron ở lớp electron ngoài cùng. (Đúng) 2. Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. (Sai, có một số nguyên tố phi kim) 3. Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. (Đúng) 4. Các kim loại đều có bán kính nguyên tử nhỏ hơn bán kính nguyên tử của các phi kim thuộc cùng một chu kì. (Sai) 5. Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại trong mạng tinh thể kim loại. (Đúng) Tổng cộng có 3 phát biểu đúng. - **Đáp án**: 3 phát biểu đúng. Hy vọng những câu trả lời trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc ôn tập và làm bài kiểm tra!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved