Câu 2.
Gọi số tấm thẻ của bạn Nam là n (n > 0).
Biến cố "Lấy được tấm thẻ ghi số có một chữ số" có 9 kết quả khả năng xảy ra (từ 1 đến 9).
Theo đề bài, xác suất của biến cố này là 0,25, tức là:
\[ \frac{9}{n} = 0,25 \]
Để tìm n, ta thực hiện phép nhân chia:
\[ n = \frac{9}{0,25} = 9 \times 4 = 36 \]
Vậy bạn Nam có 36 tấm thẻ.
Đáp số: 36 tấm thẻ.
Câu 3.
Điểm H có hoành độ là 100 nên ta có $H(100;CH)$
Điểm T có tọa độ là $(200;75)$
Thay tọa độ của điểm T vào hàm số $y=ax^2$ ta có:
$75=a\times 200\times 200$
$a=\frac{3}{1600}$
Phương trình của hàm số là $y=\frac{3}{1600}\times x^2$
Thay tọa độ của điểm H vào phương trình trên ta có:
$CH=\frac{3}{1600}\times 100\times 100=18,75$
Vậy chiều cao của dây cáp là 18,75m.
Câu 4.
Áp dụng định lý Viète cho phương trình $2x^2 - 3x - 6 = 0$, ta có:
- Tổng các nghiệm: $x_1 + x_2 = \frac{3}{2}$
- Tích các nghiệm: $x_1 \cdot x_2 = \frac{-6}{2} = -3$
Ta cần tính giá trị của $\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2}$.
Bước 1: Biến đổi biểu thức $\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2}$ thành một phân số duy nhất:
\[
\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2} = \frac{x_2 + x_1}{x_1 \cdot x_2}
\]
Bước 2: Thay các giá trị đã biết vào biểu thức:
\[
\frac{x_2 + x_1}{x_1 \cdot x_2} = \frac{\frac{3}{2}}{-3}
\]
Bước 3: Tính giá trị của phân số:
\[
\frac{\frac{3}{2}}{-3} = \frac{3}{2} \times \frac{1}{-3} = \frac{3}{2} \times \left(-\frac{1}{3}\right) = -\frac{3}{6} = -\frac{1}{2} = -0,5
\]
Vậy giá trị của $\frac{1}{x_1} + \frac{1}{x_2}$ là $-0,5$.
Câu 5.
Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là R = 6 dm
Ta có: AB = AC = BC = R × sin(∠ABC)
= 6 × sin(60°)
= 6 × $\frac{\sqrt{3}}{2}$
≈ 5.2 dm
Vậy khoảng cách giữa hai vị trí B và C là 5.2 dm.
Câu 6.
Để tính thể tích của mỗi đống muối có dạng hình nón, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định các thông số của hình nón.
- Chiều cao của hình nón: \( h = 60 \text{ cm} = 0,6 \text{ m} \)
- Đường kính đáy của hình nón: \( d = 1,8 \text{ m} \)
Bước 2: Tính bán kính đáy của hình nón.
\[ r = \frac{d}{2} = \frac{1,8}{2} = 0,9 \text{ m} \]
Bước 3: Áp dụng công thức tính thể tích của hình nón.
\[ V = \frac{1}{3} \pi r^2 h \]
Bước 4: Thay các giá trị vào công thức.
\[ V = \frac{1}{3} \times 3,14 \times (0,9)^2 \times 0,6 \]
Bước 5: Thực hiện phép tính.
\[ V = \frac{1}{3} \times 3,14 \times 0,81 \times 0,6 \]
\[ V = \frac{1}{3} \times 3,14 \times 0,486 \]
\[ V = 3,14 \times 0,162 \]
\[ V = 0,50868 \text{ m}^3 \]
Bước 6: Chuyển đổi đơn vị từ mét khối sang đềximét khối (1 m³ = 1000 dm³).
\[ V = 0,50868 \times 1000 = 508,68 \text{ dm}^3 \]
Bước 7: Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
\[ V \approx 509 \text{ dm}^3 \]
Vậy mỗi đống muối có khoảng 509 đềximét khối muối.