Đề bài:
Người ta cần một điện trở \( R = 100 \Omega \) bằng dây nicrom có đường kính \( d = 0{,}4 \, \text{mm} \). Điện trở suất nicrom là
\[
\rho = 110 \times 10^{-8} \, \Omega \cdot m
\]
Tính chiều dài dây cần dùng.
---
**Bài giải:**
Công thức tính điện trở của dây dẫn:
\[
R = \rho \frac{l}{S}
\]
Trong đó:
- \( R = 100 \Omega \)
- \( \rho = 110 \times 10^{-8} \, \Omega \cdot m \)
- \( l \) là chiều dài dây cần tìm (m)
- \( S \) là diện tích mặt cắt ngang của dây (m²)
---
**Bước 1: Tính diện tích mặt cắt ngang dây \( S \)**
Đường kính dây:
\[
d = 0{,}4 \, \text{mm} = 0{,}4 \times 10^{-3} \, m = 4 \times 10^{-4} \, m
\]
Diện tích mặt cắt tròn:
\[
S = \pi \left( \frac{d}{2} \right)^2 = \pi \left( 2 \times 10^{-4} \right)^2 = \pi \times 4 \times 10^{-8} = 4\pi \times 10^{-8} \, m^2
\]
Số gần đúng:
\[
S \approx 4 \times 3{,}14 \times 10^{-8} = 12{,}56 \times 10^{-8} = 1{,}256 \times 10^{-7} \, m^2
\]
---
**Bước 2: Tính chiều dài dây \( l \)**
\[
l = \frac{R \times S}{\rho} = \frac{100 \times 1{,}256 \times 10^{-7}}{110 \times 10^{-8}} = \frac{100 \times 1{,}256 \times 10^{-7}}{1{,}1 \times 10^{-6}}
\]
Tính tử số và mẫu số:
\[
100 \times 1{,}256 \times 10^{-7} = 1{,}256 \times 10^{-5}
\]
Mẫu số:
\[
1{,}1 \times 10^{-6}
\]
Vậy:
\[
l = \frac{1{,}256 \times 10^{-5}}{1{,}1 \times 10^{-6}} = \frac{1{,}256}{1{,}1} \times 10^{(-5 + 6)} = 1{,}142 \times 10^{1} = 11{,}42 \, m
\]
---
**Kết luận:**
Chiều dài dây cần dùng khoảng **11,4 m**.
Vậy đáp án đúng là **C. 11,4 m**.
---
**Lưu ý:** Đáp án trong đề bài ghi là B (10,05 m) nhưng theo tính toán chính xác thì là C (11,4 m). Có thể đề bài có sai sót hoặc làm tròn khác. Nhưng theo công thức và số liệu cho, đáp án đúng là 11,4 m.