giải giúp tôi bài này thật chính xác

III:TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 Câu 1. Một vật dao động điều hoà với phương
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của 04.chhe. 7/7 Chhe
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

3 giờ trước

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu: --- **III. TRẢ LỜI NGẮN** **Câu 1:** Phương trình dao động: \[ x = 4 \cos(2\pi t - \pi/2) \, (cm) \] - Biên độ \( A = 4 \, cm \) (không cần dùng để tìm chu kỳ) - Biểu thức của dao động điều hòa có dạng chung: \[ x = A \cos(\omega t + \varphi) \] - Ở đây: \(\omega = 2\pi\) rad/s Chu kỳ dao động: \[ T = \frac{2\pi}{\omega} = \frac{2\pi}{2\pi} = 1 \, s \] **Đáp án:** \(T = 1 \, s\) --- **Câu 2:** Dữ liệu: - Tốc độ sóng: \( v = 3 \times 10^8 \, m/s \) - Tần số: \( f = 10^6 \, Hz \) Bước sóng được tính bằng: \[ \lambda = \frac{v}{f} = \frac{3 \times 10^8}{10^6} = 300 \, m \] **Đáp án:** \(\lambda = 300 \, m\) --- **Câu 3:** Dữ liệu: - Độ cứng lò xo \( k = 100 \, N/m \) - Khối lượng \( m = 1 \, kg \) Tần số góc của con lắc lò xo là: \[ \omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{100}{1}} = 10 \, rad/s \] **Đáp án:** \(\omega = 10 \, rad/s\) --- **Câu 4:** Dữ liệu: - Người quan sát thấy cánh hoa nhô lên 10 lần trong 36 s → số lần dao động = 10 - Bước sóng \(\lambda = 12 \, m\) Tính tần số: \[ f = \frac{\text{số lần nhô}}{\text{thời gian}} = \frac{10}{36} \approx 0.2778 \, Hz \] Tốc độ truyền sóng: \[ v = f \times \lambda = 0.2778 \times 12 = 3.3336 \, m/s \] Đổi sang km/h: \[ v = 3.3336 \times 3.6 = 12 \, km/h \] **Đáp án:** \(v = 12 \, km/h\) --- **IV. TỰ LUẬN** **Câu 1:** - Tần số: \( f = 10 \, Hz \) - Khoảng cách giữa 2 điểm M và N không đổi là 12 cm - Tốc độ \(v\) nằm trong khoảng 50 cm/s đến 70 cm/s Phân tích: Hai điểm dao động cùng pha (khoảng cách không đổi) cách nhau bội số bước sóng: \[ d = k \lambda, \quad k = 1, 2, 3, \dots \] Do \(d=12 \, cm\) và \(v \in (50,70) \, cm/s\) Tính bước sóng: \[ v = f \lambda \Rightarrow \lambda = \frac{v}{f} \] Thử các giá trị \(k=1, 2, 3, \ldots\) sao cho: \[ 12 = k \lambda = k \frac{v}{f} \Rightarrow v = \frac{12 f}{k} \] Với \(f=10 Hz\): \[ v = \frac{120}{k} \, (cm/s) \] Thử từng \(k\): - \(k=2 \Rightarrow v=60 \, cm/s\) nằm trong khoảng cho phép - \(k=1 \Rightarrow v=120 > 70\) không phù hợp - \(k=3 \Rightarrow v=40 < 50\) không phù hợp Vậy \(k=2\) là hợp lý. **Kết luận:** \[ v = 60 \, cm/s = 0.6 \, m/s \] --- **Câu 2:** Dữ liệu: - Dài dây \(L = 1.05 \, m\) - Dây có một đầu cố định, một đầu tự do - Số bụng sóng: - Trường hợp 1: 4 bụng sóng - Trường hợp 2: 2 bụng sóng Phân tích: Với một đầu cố định và một đầu tự do, sóng dừng có bụng sóng tại đầu tự do và nút sóng tại đầu cố định. Khoảng cách giữa nút và bụng là \(\lambda/4\). Số bụng sóng trên dây là số đoạn \(\lambda/4\). Công thức: \[ L = \frac{(2n -1) \lambda}{4} \] Với \(n\) là số bụng sóng. Nhưng do đề cho số bụng sóng (4 bụng sóng), ta dùng công thức: \[ L = (2n -1) \frac{\lambda}{4} \] Giải cho \(\lambda\): a) Với 4 bụng sóng (\(n=4\)): \[ L = (2 \times 4 -1) \frac{\lambda}{4} = 7 \frac{\lambda}{4} \Rightarrow \lambda = \frac{4L}{7} = \frac{4 \times 1.05}{7} = 0.6 \, m \] b) Với 2 bụng sóng (\(n=2\)): \[ L = (2 \times 2 -1) \frac{\lambda}{4} = 3 \frac{\lambda}{4} \Rightarrow \lambda = \frac{4L}{3} = \frac{4 \times 1.05}{3} = 1.4 \, m \] --- **Tóm tắt đáp án:** | Câu | Đáp án | |-------|-------------------------------| | III.1 | \(T = 1 \, s\) | | III.2 | \(\lambda = 300 \, m\) | | III.3 | \(\omega = 10 \, rad/s\) | | III.4 | \(v = 12 \, km/h\) | | IV.1 | \(v = 60 \, cm/s = 0.6 \, m/s\) | | IV.2a | \(\lambda = 0.6 \, m\) | | IV.2b | \(\lambda = 1.4 \, m\) | Nếu cần giải thích chi tiết hơn hoặc hỗ trợ thêm, bạn vui lòng hỏi tiếp nhé!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mike

3 giờ trước

câu 1

Áp dụng công thức tính vận tốc cực đại của vật dao động điều hoà $v_{\max }=\mathrm{A} \omega$ Vận tốc cực đại mà vật đạt được trong quá trình dao động làv $\mathrm{v}_{\max }=\mathrm{A} \omega=2 \pi \cdot 4=8 \pi$

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved