mọi người xem mình làm đúng không mình mới thi xong á

ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 90 phút (Đề gồm 02 trang) (không kể thời gian phá
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Võ Thị Thùy Ngân
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính giá trị của biểu thức $\frac{1}{2x^2 - 5x} + 1$ tại $x = \frac{1}{2}$, chúng ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Thay giá trị $x = \frac{1}{2}$ vào biểu thức $2x^2 - 5x$: \[ 2x^2 - 5x = 2 \left( \frac{1}{2} \right)^2 - 5 \left( \frac{1}{2} \right) \] Bước 2: Tính giá trị của $2 \left( \frac{1}{2} \right)^2$: \[ 2 \left( \frac{1}{2} \right)^2 = 2 \times \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2} \] Bước 3: Tính giá trị của $5 \left( \frac{1}{2} \right)$: \[ 5 \left( \frac{1}{2} \right) = \frac{5}{2} \] Bước 4: Kết hợp các kết quả trên để tính $2x^2 - 5x$: \[ 2x^2 - 5x = \frac{1}{2} - \frac{5}{2} = \frac{1 - 5}{2} = \frac{-4}{2} = -2 \] Bước 5: Thay giá trị $2x^2 - 5x = -2$ vào biểu thức $\frac{1}{2x^2 - 5x} + 1$: \[ \frac{1}{2x^2 - 5x} + 1 = \frac{1}{-2} + 1 = -\frac{1}{2} + 1 = -\frac{1}{2} + \frac{2}{2} = \frac{1}{2} \] Vậy giá trị của biểu thức $\frac{1}{2x^2 - 5x} + 1$ tại $x = \frac{1}{2}$ là $\frac{1}{2}$. Đáp án đúng là: A. 1. Câu 2. Để tìm nghiệm của đa thức \( A(x) = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2} \), ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho \( A(x) = 0 \). Bước 1: Đặt \( A(x) = 0 \): \[ \frac{1}{2}x + \frac{3}{2} = 0 \] Bước 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 2 để loại bỏ mẫu số: \[ 2 \left( \frac{1}{2}x + \frac{3}{2} \right) = 2 \cdot 0 \] \[ x + 3 = 0 \] Bước 3: Giải phương trình \( x + 3 = 0 \): \[ x = -3 \] Vậy nghiệm của đa thức \( A(x) = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2} \) là \( x = -3 \). Đáp án đúng là: \(\textcircled{D.}~x=-3\). Câu 3. Để tìm bậc của đa thức \( A(x) = 2x^7 - 5x^6 - x^4 + 2x^2 - 2x^7 - 4 \), chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Gộp các hạng tử có cùng biến và cùng bậc: \[ A(x) = (2x^7 - 2x^7) - 5x^6 - x^4 + 2x^2 - 4 \] 2. Rút gọn biểu thức: \[ A(x) = 0 - 5x^6 - x^4 + 2x^2 - 4 \] \[ A(x) = -5x^6 - x^4 + 2x^2 - 4 \] 3. Xác định bậc của đa thức: - Bậc của \( -5x^6 \) là 6. - Bậc của \( -x^4 \) là 4. - Bậc của \( 2x^2 \) là 2. - Bậc của hằng số \( -4 \) là 0. Trong các hạng tử trên, hạng tử có bậc cao nhất là \( -5x^6 \), có bậc là 6. Vậy bậc của đa thức \( A(x) \) là 6. Đáp án đúng là: B. 6 Câu 4. Để tìm hệ số tự do của đa thức \( B(x) = -5x^3 - x^2 + 2x(-4 + 3x^4) \), chúng ta cần thực hiện các bước sau: 1. Phân tích biểu thức: \( B(x) = -5x^3 - x^2 + 2x(-4 + 3x^4) \) 2. Nhân phân phối: \( B(x) = -5x^3 - x^2 + 2x \cdot (-4) + 2x \cdot 3x^4 \) \( B(x) = -5x^3 - x^2 - 8x + 6x^5 \) 3. Xác định hệ số tự do: Hệ số tự do là hệ số của hạng tử không chứa biến \( x \). Trong biểu thức trên, các hạng tử chứa biến \( x \) là \( -5x^3 \), \( -x^2 \), \( -8x \), và \( 6x^5 \). Hạng tử duy nhất không chứa biến \( x \) là \( 0 \). Do đó, hệ số tự do của đa thức \( B(x) \) là \( 0 \). Đáp án: D. 0 Câu 5. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là: Số lần gieo con xúc xắc là 20 lần. Số lần xuất hiện mặt 4 chấm là 4 lần. Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là: \[ \frac{\text{Số lần xuất hiện mặt 4 chấm}}{\text{Số lần gieo con xúc xắc}} = \frac{4}{20} = \frac{1}{5} \] Đáp án đúng là: B. $\frac{1}{5}$ Câu 6. Để thực hiện phép tính \(4x^3 - 4x^2 - (x^2 + x^3)\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Bước 1: Mở ngoặc và sắp xếp các hạng tử: \[4x^3 - 4x^2 - x^2 - x^3\] 2. Bước 2: Ghép các hạng tử đồng dạng: \[4x^3 - x^3 - 4x^2 - x^2\] 3. Bước 3: Cộng trừ các hệ số của các hạng tử đồng dạng: \[ (4 - 1)x^3 + (-4 - 1)x^2 \] \[ = 3x^3 - 5x^2 \] Vậy đa thức kết quả của phép tính là \(3x^3 - 5x^2\). Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~3x^3 - 5x^2 \] Câu 7. Để thực hiện phép nhân \(2x(3x^2 - 5x - 1)\), ta sẽ nhân từng hạng tử trong ngoặc với \(2x\): 1. Nhân \(2x\) với \(3x^2\): \[2x \times 3x^2 = 6x^3\] 2. Nhân \(2x\) với \(-5x\): \[2x \times (-5x) = -10x^2\] 3. Nhân \(2x\) với \(-1\): \[2x \times (-1) = -2x\] Gộp tất cả các kết quả lại, ta có: \[2x(3x^2 - 5x - 1) = 6x^3 - 10x^2 - 2x\] Vậy đáp án đúng là: \[\textcircled{D.}~6x^3 - 10x^2 - 2x\] Câu 8. Trước tiên, ta biết rằng tổng các góc trong một tam giác là 180°. Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A, nên góc A = 90°. Ta cũng biết rằng $\widehat{B} = \widehat{C}$. Do đó, ta có thể gọi số đo của góc B và góc C là x. Tổng các góc trong tam giác ABC là: \[ \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ \] Thay số đo của góc A và góc B, góc C vào: \[ 90^\circ + x + x = 180^\circ \] \[ 90^\circ + 2x = 180^\circ \] Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm x: \[ 2x = 180^\circ - 90^\circ \] \[ 2x = 90^\circ \] \[ x = \frac{90^\circ}{2} \] \[ x = 45^\circ \] Vậy số đo của góc B là 45°. Đáp án đúng là: A. 45° Câu 9: Trong tam giác MNP, ta có MN > MP > PN. Theo tính chất của tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn sẽ lớn hơn góc đối diện với cạnh nhỏ hơn. - Vì MN > MP, nên góc đối diện với MN (góc P) sẽ lớn hơn góc đối diện với MP (góc N). - Vì MP > PN, nên góc đối diện với MP (góc N) sẽ lớn hơn góc đối diện với PN (góc M). Từ đó, ta có: \[ \widehat{M} < \widehat{N} < \widehat{P} \] Vậy kết luận đúng là: \[ \textcircled{A.}~\widehat{M} < \widehat{N} < \widehat{P} \] Câu 10: Đáp án đúng là: D Lập luận từng bước: - Trong tam giác ABC, AM là đường trung tuyến, tức là M là trung điểm của BC. - Trọng tâm G của tam giác chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn tỉ lệ 2:1, với đoạn gần đỉnh gấp đôi đoạn gần cạnh đáy. Do đó, ta có: \[ AG = \frac{2}{3} AM \] Vậy đáp án đúng là D. Câu 11. Theo bài ra, ta có: - Độ dài cạnh $AB = 1$ cm - Độ dài cạnh $BC = 6$ cm - Độ dài cạnh $CA$ là một số nguyên (cm) Áp dụng điều kiện tồn tại của tam giác, ta có: 1. $AB + BC > CA$ 2. $AB + CA > BC$ 3. $BC + CA > AB$ Thay các giá trị vào các điều kiện trên: 1. $1 + 6 > CA \Rightarrow 7 > CA \Rightarrow CA < 7$ 2. $1 + CA > 6 \Rightarrow CA > 5$ 3. $6 + CA > 1 \Rightarrow CA > -5$ (điều kiện này luôn đúng vì độ dài cạnh luôn dương) Từ các điều kiện trên, ta có: \[ 5 < CA < 7 \] Vì độ dài cạnh $CA$ là một số nguyên, nên $CA$ có thể là 6 cm. Vậy độ dài cạnh $CA$ là 6 cm. Đáp án: C. 6 cm Câu 12. Để so sánh các cạnh của tam giác ABC, chúng ta cần dựa vào tính chất của tam giác: "Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn sẽ dài hơn." Bước 1: Xác định các góc của tam giác ABC: - $\widehat{A} = 70^\circ$ - $\widehat{B} = 80^\circ$ - $\widehat{C} = 180^\circ - (\widehat{A} + \widehat{B}) = 180^\circ - (70^\circ + 80^\circ) = 30^\circ$ Bước 2: So sánh các góc: - $\widehat{C} < \widehat{A} < \widehat{B}$ Bước 3: Áp dụng tính chất của tam giác để so sánh các cạnh: - Cạnh đối diện với $\widehat{C}$ là AB. - Cạnh đối diện với $\widehat{A}$ là BC. - Cạnh đối diện với $\widehat{B}$ là AC. Do đó, ta có: - Vì $\widehat{C} < \widehat{A} < \widehat{B}$ nên cạnh đối diện với $\widehat{C}$ sẽ ngắn nhất, tiếp theo là cạnh đối diện với $\widehat{A}$ và cuối cùng là cạnh đối diện với $\widehat{B}$. Kết luận: - $AB < BC < AC$ Vậy đáp án đúng là: C. $AB < BC < AC$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Han Rin

06/05/2025

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
1 bình luận
Bình luận
avatar
level icon

Võ Thị Thùy Ngân

06/05/2025

cảm ơn bạnHan Rin

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved