Câu 1.
Để tính giá trị của biểu thức $\frac{1}{2x^2 - 5x} + 1$ tại $x = \frac{1}{2}$, chúng ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thay giá trị $x = \frac{1}{2}$ vào biểu thức $2x^2 - 5x$:
\[
2x^2 - 5x = 2 \left( \frac{1}{2} \right)^2 - 5 \left( \frac{1}{2} \right)
\]
Bước 2: Tính giá trị của $2 \left( \frac{1}{2} \right)^2$:
\[
2 \left( \frac{1}{2} \right)^2 = 2 \times \frac{1}{4} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}
\]
Bước 3: Tính giá trị của $5 \left( \frac{1}{2} \right)$:
\[
5 \left( \frac{1}{2} \right) = \frac{5}{2}
\]
Bước 4: Kết hợp các kết quả trên để tính $2x^2 - 5x$:
\[
2x^2 - 5x = \frac{1}{2} - \frac{5}{2} = \frac{1 - 5}{2} = \frac{-4}{2} = -2
\]
Bước 5: Thay giá trị $2x^2 - 5x = -2$ vào biểu thức $\frac{1}{2x^2 - 5x} + 1$:
\[
\frac{1}{2x^2 - 5x} + 1 = \frac{1}{-2} + 1 = -\frac{1}{2} + 1 = -\frac{1}{2} + \frac{2}{2} = \frac{1}{2}
\]
Vậy giá trị của biểu thức $\frac{1}{2x^2 - 5x} + 1$ tại $x = \frac{1}{2}$ là $\frac{1}{2}$.
Đáp án đúng là: A. 1.
Câu 2.
Để tìm nghiệm của đa thức \( A(x) = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2} \), ta cần tìm giá trị của \( x \) sao cho \( A(x) = 0 \).
Bước 1: Đặt \( A(x) = 0 \):
\[ \frac{1}{2}x + \frac{3}{2} = 0 \]
Bước 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 2 để loại bỏ mẫu số:
\[ 2 \left( \frac{1}{2}x + \frac{3}{2} \right) = 2 \cdot 0 \]
\[ x + 3 = 0 \]
Bước 3: Giải phương trình \( x + 3 = 0 \):
\[ x = -3 \]
Vậy nghiệm của đa thức \( A(x) = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2} \) là \( x = -3 \).
Đáp án đúng là: \(\textcircled{D.}~x=-3\).
Câu 3.
Để tìm bậc của đa thức \( A(x) = 2x^7 - 5x^6 - x^4 + 2x^2 - 2x^7 - 4 \), chúng ta thực hiện các bước sau:
1. Gộp các hạng tử có cùng biến và cùng bậc:
\[
A(x) = (2x^7 - 2x^7) - 5x^6 - x^4 + 2x^2 - 4
\]
2. Rút gọn biểu thức:
\[
A(x) = 0 - 5x^6 - x^4 + 2x^2 - 4
\]
\[
A(x) = -5x^6 - x^4 + 2x^2 - 4
\]
3. Xác định bậc của đa thức:
- Bậc của \( -5x^6 \) là 6.
- Bậc của \( -x^4 \) là 4.
- Bậc của \( 2x^2 \) là 2.
- Bậc của hằng số \( -4 \) là 0.
Trong các hạng tử trên, hạng tử có bậc cao nhất là \( -5x^6 \), có bậc là 6.
Vậy bậc của đa thức \( A(x) \) là 6.
Đáp án đúng là: B. 6
Câu 4.
Để tìm hệ số tự do của đa thức \( B(x) = -5x^3 - x^2 + 2x(-4 + 3x^4) \), chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. Phân tích biểu thức:
\( B(x) = -5x^3 - x^2 + 2x(-4 + 3x^4) \)
2. Nhân phân phối:
\( B(x) = -5x^3 - x^2 + 2x \cdot (-4) + 2x \cdot 3x^4 \)
\( B(x) = -5x^3 - x^2 - 8x + 6x^5 \)
3. Xác định hệ số tự do:
Hệ số tự do là hệ số của hạng tử không chứa biến \( x \). Trong biểu thức trên, các hạng tử chứa biến \( x \) là \( -5x^3 \), \( -x^2 \), \( -8x \), và \( 6x^5 \). Hạng tử duy nhất không chứa biến \( x \) là \( 0 \).
Do đó, hệ số tự do của đa thức \( B(x) \) là \( 0 \).
Đáp án:
D. 0
Câu 5.
Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là:
Số lần gieo con xúc xắc là 20 lần.
Số lần xuất hiện mặt 4 chấm là 4 lần.
Xác suất xuất hiện mặt 4 chấm là:
\[
\frac{\text{Số lần xuất hiện mặt 4 chấm}}{\text{Số lần gieo con xúc xắc}} = \frac{4}{20} = \frac{1}{5}
\]
Đáp án đúng là: B. $\frac{1}{5}$
Câu 6.
Để thực hiện phép tính \(4x^3 - 4x^2 - (x^2 + x^3)\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Bước 1: Mở ngoặc và sắp xếp các hạng tử:
\[4x^3 - 4x^2 - x^2 - x^3\]
2. Bước 2: Ghép các hạng tử đồng dạng:
\[4x^3 - x^3 - 4x^2 - x^2\]
3. Bước 3: Cộng trừ các hệ số của các hạng tử đồng dạng:
\[ (4 - 1)x^3 + (-4 - 1)x^2 \]
\[ = 3x^3 - 5x^2 \]
Vậy đa thức kết quả của phép tính là \(3x^3 - 5x^2\).
Do đó, đáp án đúng là:
\[ C.~3x^3 - 5x^2 \]
Câu 7.
Để thực hiện phép nhân \(2x(3x^2 - 5x - 1)\), ta sẽ nhân từng hạng tử trong ngoặc với \(2x\):
1. Nhân \(2x\) với \(3x^2\):
\[2x \times 3x^2 = 6x^3\]
2. Nhân \(2x\) với \(-5x\):
\[2x \times (-5x) = -10x^2\]
3. Nhân \(2x\) với \(-1\):
\[2x \times (-1) = -2x\]
Gộp tất cả các kết quả lại, ta có:
\[2x(3x^2 - 5x - 1) = 6x^3 - 10x^2 - 2x\]
Vậy đáp án đúng là:
\[\textcircled{D.}~6x^3 - 10x^2 - 2x\]
Câu 8.
Trước tiên, ta biết rằng tổng các góc trong một tam giác là 180°. Vì tam giác ABC là tam giác vuông tại A, nên góc A = 90°.
Ta cũng biết rằng $\widehat{B} = \widehat{C}$. Do đó, ta có thể gọi số đo của góc B và góc C là x.
Tổng các góc trong tam giác ABC là:
\[ \widehat{A} + \widehat{B} + \widehat{C} = 180^\circ \]
Thay số đo của góc A và góc B, góc C vào:
\[ 90^\circ + x + x = 180^\circ \]
\[ 90^\circ + 2x = 180^\circ \]
Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm x:
\[ 2x = 180^\circ - 90^\circ \]
\[ 2x = 90^\circ \]
\[ x = \frac{90^\circ}{2} \]
\[ x = 45^\circ \]
Vậy số đo của góc B là 45°.
Đáp án đúng là: A. 45°
Câu 9:
Trong tam giác MNP, ta có MN > MP > PN. Theo tính chất của tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn sẽ lớn hơn góc đối diện với cạnh nhỏ hơn.
- Vì MN > MP, nên góc đối diện với MN (góc P) sẽ lớn hơn góc đối diện với MP (góc N).
- Vì MP > PN, nên góc đối diện với MP (góc N) sẽ lớn hơn góc đối diện với PN (góc M).
Từ đó, ta có:
\[ \widehat{M} < \widehat{N} < \widehat{P} \]
Vậy kết luận đúng là:
\[ \textcircled{A.}~\widehat{M} < \widehat{N} < \widehat{P} \]
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Lập luận từng bước:
- Trong tam giác ABC, AM là đường trung tuyến, tức là M là trung điểm của BC.
- Trọng tâm G của tam giác chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn tỉ lệ 2:1, với đoạn gần đỉnh gấp đôi đoạn gần cạnh đáy.
Do đó, ta có:
\[ AG = \frac{2}{3} AM \]
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 11.
Theo bài ra, ta có:
- Độ dài cạnh $AB = 1$ cm
- Độ dài cạnh $BC = 6$ cm
- Độ dài cạnh $CA$ là một số nguyên (cm)
Áp dụng điều kiện tồn tại của tam giác, ta có:
1. $AB + BC > CA$
2. $AB + CA > BC$
3. $BC + CA > AB$
Thay các giá trị vào các điều kiện trên:
1. $1 + 6 > CA \Rightarrow 7 > CA \Rightarrow CA < 7$
2. $1 + CA > 6 \Rightarrow CA > 5$
3. $6 + CA > 1 \Rightarrow CA > -5$ (điều kiện này luôn đúng vì độ dài cạnh luôn dương)
Từ các điều kiện trên, ta có:
\[ 5 < CA < 7 \]
Vì độ dài cạnh $CA$ là một số nguyên, nên $CA$ có thể là 6 cm.
Vậy độ dài cạnh $CA$ là 6 cm.
Đáp án: C. 6 cm
Câu 12.
Để so sánh các cạnh của tam giác ABC, chúng ta cần dựa vào tính chất của tam giác: "Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn sẽ dài hơn."
Bước 1: Xác định các góc của tam giác ABC:
- $\widehat{A} = 70^\circ$
- $\widehat{B} = 80^\circ$
- $\widehat{C} = 180^\circ - (\widehat{A} + \widehat{B}) = 180^\circ - (70^\circ + 80^\circ) = 30^\circ$
Bước 2: So sánh các góc:
- $\widehat{C} < \widehat{A} < \widehat{B}$
Bước 3: Áp dụng tính chất của tam giác để so sánh các cạnh:
- Cạnh đối diện với $\widehat{C}$ là AB.
- Cạnh đối diện với $\widehat{A}$ là BC.
- Cạnh đối diện với $\widehat{B}$ là AC.
Do đó, ta có:
- Vì $\widehat{C} < \widehat{A} < \widehat{B}$ nên cạnh đối diện với $\widehat{C}$ sẽ ngắn nhất, tiếp theo là cạnh đối diện với $\widehat{A}$ và cuối cùng là cạnh đối diện với $\widehat{B}$.
Kết luận:
- $AB < BC < AC$
Vậy đáp án đúng là: C. $AB < BC < AC$.