Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 3
Điều kiện xác định: \( a \geq 0 \) và \( a \neq 1 \).
Bước 1: Rút gọn biểu thức \( A \).
Ta có:
\[ A = \left( \frac{1 - a\sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}} + \sqrt{a} \right) \left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} \right)^2 \]
Bước 2: Rút gọn từng phần của biểu thức.
Phần 1: Rút gọn \( \frac{1 - a\sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}} \).
Nhận thấy rằng \( 1 - a\sqrt{a} = (1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a} + a) \):
\[ \frac{1 - a\sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}} = \frac{(1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a} + a)}{1 - \sqrt{a}} = 1 + \sqrt{a} + a \]
Phần 2: Rút gọn \( \left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} \right)^2 \).
Nhận thấy rằng \( 1 - a = (1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a}) \):
\[ \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} = \frac{1 - \sqrt{a}}{(1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a})} = \frac{1}{1 + \sqrt{a}} \]
Do đó:
\[ \left( \frac{1 - \sqrt{a}}{1 - a} \right)^2 = \left( \frac{1}{1 + \sqrt{a}} \right)^2 = \frac{1}{(1 + \sqrt{a})^2} \]
Bước 3: Kết hợp các phần đã rút gọn lại.
\[ A = \left( 1 + \sqrt{a} + a + \sqrt{a} \right) \cdot \frac{1}{(1 + \sqrt{a})^2} \]
\[ A = \left( 1 + 2\sqrt{a} + a \right) \cdot \frac{1}{(1 + \sqrt{a})^2} \]
\[ A = \frac{(1 + \sqrt{a})^2}{(1 + \sqrt{a})^2} \]
\[ A = 1 \]
Vậy biểu thức \( A \) rút gọn được là \( 1 \).
Câu 4
Gọi số quả bóng màu vàng là x (quả bóng, điều kiện: x > 0).
Tổng số quả bóng trong hộp là: 6 + x (quả bóng).
Xác suất lấy được quả bóng màu vàng là:
\[ \frac{x}{6 + x} = 0,75 \]
Bây giờ, ta sẽ giải phương trình này để tìm x:
\[ \frac{x}{6 + x} = 0,75 \]
\[ x = 0,75(6 + x) \]
\[ x = 4,5 + 0,75x \]
\[ x - 0,75x = 4,5 \]
\[ 0,25x = 4,5 \]
\[ x = \frac{4,5}{0,25} \]
\[ x = 18 \]
Vậy số quả bóng màu vàng là 18 quả bóng.
Tổng số quả bóng trong hộp là:
\[ 6 + 18 = 24 \]
Đáp số: 24 quả bóng.
Câu 5
Gọi thực tế mỗi ngày tổ đã làm được x (sản phẩm, điều kiện: x > 0).
Theo đề bài, số ngày dự định để hoàn thành công việc là $\frac{140}{x-4}$ (ngày).
Thực tế, số ngày tổ đã hoàn thành công việc là $\frac{140}{x}$ (ngày).
Vì tổ đã hoàn thành công việc sớm hơn dự định 4 ngày nên ta có phương trình:
\[
\frac{140}{x-4} - \frac{140}{x} = 4
\]
Quy đồng mẫu số và giải phương trình:
\[
\frac{140x - 140(x-4)}{x(x-4)} = 4
\]
\[
\frac{140x - 140x + 560}{x(x-4)} = 4
\]
\[
\frac{560}{x(x-4)} = 4
\]
\[
560 = 4x(x-4)
\]
\[
560 = 4x^2 - 16x
\]
\[
4x^2 - 16x - 560 = 0
\]
\[
x^2 - 4x - 140 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{4 \pm \sqrt{16 + 560}}{2}
\]
\[
x = \frac{4 \pm \sqrt{576}}{2}
\]
\[
x = \frac{4 \pm 24}{2}
\]
Ta có hai nghiệm:
\[
x = \frac{28}{2} = 14 \quad \text{hoặc} \quad x = \frac{-20}{2} = -10
\]
Vì x > 0 nên ta loại nghiệm x = -10.
Vậy thực tế mỗi ngày tổ đã làm được 14 sản phẩm.
Câu 6:
a) Ta có $\angle SAC=\angle BAM$ (cùng bù với $\angle MAS)$
$\angle AMC=\angle ABC=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
$\Rightarrow \Delta SMA$ đồng dạng với $\Delta SBC$ (góc -góc)
b) Ta có $\angle BMA=\angle BMC$ (góc nội tiếp cùng chắn cung BC)
$\angle BMC=\angle DMC$ (hai góc so le trong)
$\Rightarrow \angle BMA=\angle DMC$
$\Rightarrow HK//CD$ (hai góc đồng vị bằng nhau)
$\Rightarrow \angle MKH=\angle MDC$ (hai góc đồng vị)
Mà $\angle MDC=\angle MBC$ (góc nội tiếp cùng chắn cung MC)
$\Rightarrow \angle MKH=\angle MBC$
$\Rightarrow BMHK$ là tứ giác nội tiếp (tổng hai góc đối bằng 180°)
c) Ta có $\angle OKB=\angle OMB$ (góc nội tiếp cùng chắn cung OB)
$\angle OMB=\angle OCB$ (hai góc đồng vị)
$\angle OCB=\angle OBC$ (hai góc ở đáy tam giác cân)
$\Rightarrow \angle OKB=\angle OBC$
$\Rightarrow OK//BC$
Ta có $\angle OBC=\angle OCB$ (hai góc ở đáy tam giác cân)
$\angle OCB=\angle OSA$ (hai góc đồng vị)
$\Rightarrow \angle OBC=\angle OSA$
$\Rightarrow OK//AS$
$\Rightarrow OKA$ là tam giác vuông tại K (vì OK vuông góc với AS)
$\Rightarrow OK.OS=OB^2=R^2$ (dấu hiệu nhận biết tam giác vuông có đường cao hạ từ đỉnh vuông góc)
Câu 7:
a) Ta có $\widehat{AMC}=\widehat{ANM}=90^\circ$ nên tứ giác ACNM nội tiếp đường tròn (1)
Tương tự, ta có $\widehat{BNM}=\widehat{BDM}=90^\circ$ nên tứ giác BDNM nội tiếp đường tròn (2)
b) Ta có $\widehat{CAN}=\widehat{CMN}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung CN) (3)
$\widehat{CBN}=\widehat{CDN}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung CN) (4)
Ta lại có $\widehat{CNM}+\widehat{CMD}=180^\circ$ (5)
$\widehat{CNM}+\widehat{ANB}=180^\circ$ (tổng hai góc kề bù) (6)
Từ (5) và (6) ta có $\widehat{CMD}=\widehat{ANB}$ (7)
Từ (3), (4) và (7) ta có $\Delta ANB$ đồng dạng với $\Delta CMD.$
c) Ta có $\widehat{ANI}=\widehat{CMI}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung CN) (8)
$\widehat{BNI}=\widehat{DMI}$ (góc nội tiếp cùng chắn cung DN) (9)
Từ (8) và (9) ta có $\widehat{AIN}=\widehat{DIM}$ (10)
Mặt khác, ta có $\widehat{AIB}=\widehat{DIN}$ (đối đỉnh) (11)
Từ (10) và (11) ta có $\widehat{BIN}=\widehat{AIN}$ (12)
Từ (12) ta có $IK//AB.$
Câu 8:
1) Ta có $\widehat{BAC}=\widehat{BOC}=30^\circ$ (góc nội tiếp và góc tâm cùng chắn cung BC).
$\widehat{ABC}=90^\circ$ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
$\widehat{ABM}=90^\circ$ (tính chất tiếp tuyến và bán kính).
Từ đó suy ra $\widehat{BAM}=\widehat{BMA}=60^\circ$.
$\widehat{BEM}=180^\circ-\widehat{AEB}=180^\circ-120^\circ=60^\circ$.
Do đó $\widehat{BEM}=\widehat{BOM}$.
Suy ra tứ giác OBME nội tiếp đường tròn (chung góc nội tiếp chắn cung BM).
2) Ta có $\widehat{BIM}=\widehat{EOI}$ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BE).
$\widehat{IBE}=\widehat{IEO}$ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung IB).
Từ đó suy ra $\triangle BIM \sim \triangle EOI$ (góc-góc).
Suy ra $\frac{IB}{IO}=\frac{IM}{IE}$.
Suy ra $IB \cdot IE = IM \cdot IO$.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.