Dưới đây là lời giải cho từng câu:
**Câu 1:**
Cho:
- Dài dây \( l = 20\,cm = 0,2\,m \)
- Góc giữa dây dẫn và cảm ứng từ \( \alpha = 30^\circ \)
- Cường độ dòng điện \( I = 1,50\,A \)
- Lực từ \( F = 7,5\,mN = 7,5 \times 10^{-3}\,N \)
Công thức lực từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường:
\[
F = B I l \sin \alpha
\]
Từ đó, ta tính được cảm ứng từ \( B \):
\[
B = \frac{F}{I l \sin \alpha} = \frac{7,5 \times 10^{-3}}{1,5 \times 0,2 \times \sin 30^\circ}
\]
\[
\sin 30^\circ = \frac{1}{2} = 0,5
\]
Thay vào:
\[
B = \frac{7,5 \times 10^{-3}}{1,5 \times 0,2 \times 0,5} = \frac{7,5 \times 10^{-3}}{0,15} = 0,05\,T
\]
**Đáp án Câu 1:**
\[
B = 0,05\,T
\]
---
**Câu 2:**
Cho:
- Diện tích mỗi vòng dây: \( S = 40\,cm^2 = 40 \times 10^{-4}\,m^2 = 4 \times 10^{-3}\,m^2 \)
- Số vòng dây: \( N = 2500 \)
- Tốc độ quay: \( f = 3000\,vòng/phút \)
- Cảm ứng từ: \( B = 0,2\,T \)
Từ thông cực đại qua khung dây được tính bằng:
\[
\Phi_{\text{max}} = B \times N \times S
\]
Tính:
\[
\Phi_{\text{max}} = 0,2 \times 2500 \times 4 \times 10^{-3} = 0,2 \times 10 = 2\,Wb
\]
**Đáp án Câu 2:**
\[
\Phi_{\text{max}} = 2\,Wb
\]
---
**Câu 3:**
Cho:
- Khối lượng mol plutonium: \(^{239}_{94}Pu\) (tức mỗi nguyên tử có số khối 239)
- Số mol plutonium: 0,1 mol
- Số Avogadro: \( N_A = 6,02 \times 10^{23} \)
- Yêu cầu: số hạt neutron trong 0,1 mol plutonium là \( x \times 10^{23} \)
Mỗi nguyên tử plutonium có số proton = 94, số neutron là:
\[
n = 239 - 94 = 145
\]
Số nguyên tử trong 0,1 mol là:
\[
N = 0,1 \times N_A = 0,1 \times 6,02 \times 10^{23} = 6,02 \times 10^{22}
\]
Số hạt neutron tổng cộng:
\[
N_n = n \times N = 145 \times 6,02 \times 10^{22} = 8,729 \times 10^{24}
\]
Viết dưới dạng \( x \times 10^{23} \):
\[
8,729 \times 10^{24} = 87,29 \times 10^{23}
\]
Lấy 1 chữ số thập phân:
\[
x = 87,3
\]
**Đáp án Câu 3:**
\[
x = 87,3
\]
---
**Câu 4:**
Cho:
- Độ phóng xạ của khúc gỗ cổ: \( A = 4\,Bq \)
- Độ phóng xạ của gỗ mới: \( A_0 = 20\,Bq \)
- Chu kì bán rã \( T = 5600\,năm \)
- Yêu cầu: tính tuổi cổ vật
Công thức độ phóng xạ giảm theo thời gian:
\[
A = A_0 \times \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}}
\]
Ta có:
\[
\frac{A}{A_0} = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} \implies \frac{4}{20} = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{5600}}
\]
\[
0,2 = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{5600}}
\]
Lấy logarit hai vế (dùng log cơ số 10 hoặc ln đều được):
\[
\ln 0,2 = \frac{t}{5600} \ln \frac{1}{2}
\]
\[
t = 5600 \times \frac{\ln 0,2}{\ln (1/2)}
\]
Tính các giá trị:
\[
\ln 0,2 = \ln \frac{1}{5} = -\ln 5 \approx -1,6094
\]
\[
\ln (1/2) = -\ln 2 \approx -0,6931
\]
Thay vào:
\[
t = 5600 \times \frac{-1,6094}{-0,6931} = 5600 \times 2,322 = 13003 \, năm
\]
Làm tròn đến phần nguyên:
\[
t \approx 13003 \approx 13000 \, năm
\]
**Đáp án Câu 4:**
\[
\boxed{13000 \text{ năm}}
\]
---
### Tóm tắt đáp án:
1. \( B = 0,05\,T \)
2. \( \Phi_{\text{max}} = 2\,Wb \)
3. \( x = 87,3 \)
4. Tuổi cổ vật \( t \approx 13000\,năm \)