Giải bài tập

PHẦN III (2,0 điểm). Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. M
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_bOya9l5VCdSnut0esFFdeG0tmO73
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

06/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây là lời giải cho từng câu: **Câu 1:** Cho: - Dài dây \( l = 20\,cm = 0,2\,m \) - Góc giữa dây dẫn và cảm ứng từ \( \alpha = 30^\circ \) - Cường độ dòng điện \( I = 1,50\,A \) - Lực từ \( F = 7,5\,mN = 7,5 \times 10^{-3}\,N \) Công thức lực từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường: \[ F = B I l \sin \alpha \] Từ đó, ta tính được cảm ứng từ \( B \): \[ B = \frac{F}{I l \sin \alpha} = \frac{7,5 \times 10^{-3}}{1,5 \times 0,2 \times \sin 30^\circ} \] \[ \sin 30^\circ = \frac{1}{2} = 0,5 \] Thay vào: \[ B = \frac{7,5 \times 10^{-3}}{1,5 \times 0,2 \times 0,5} = \frac{7,5 \times 10^{-3}}{0,15} = 0,05\,T \] **Đáp án Câu 1:** \[ B = 0,05\,T \] --- **Câu 2:** Cho: - Diện tích mỗi vòng dây: \( S = 40\,cm^2 = 40 \times 10^{-4}\,m^2 = 4 \times 10^{-3}\,m^2 \) - Số vòng dây: \( N = 2500 \) - Tốc độ quay: \( f = 3000\,vòng/phút \) - Cảm ứng từ: \( B = 0,2\,T \) Từ thông cực đại qua khung dây được tính bằng: \[ \Phi_{\text{max}} = B \times N \times S \] Tính: \[ \Phi_{\text{max}} = 0,2 \times 2500 \times 4 \times 10^{-3} = 0,2 \times 10 = 2\,Wb \] **Đáp án Câu 2:** \[ \Phi_{\text{max}} = 2\,Wb \] --- **Câu 3:** Cho: - Khối lượng mol plutonium: \(^{239}_{94}Pu\) (tức mỗi nguyên tử có số khối 239) - Số mol plutonium: 0,1 mol - Số Avogadro: \( N_A = 6,02 \times 10^{23} \) - Yêu cầu: số hạt neutron trong 0,1 mol plutonium là \( x \times 10^{23} \) Mỗi nguyên tử plutonium có số proton = 94, số neutron là: \[ n = 239 - 94 = 145 \] Số nguyên tử trong 0,1 mol là: \[ N = 0,1 \times N_A = 0,1 \times 6,02 \times 10^{23} = 6,02 \times 10^{22} \] Số hạt neutron tổng cộng: \[ N_n = n \times N = 145 \times 6,02 \times 10^{22} = 8,729 \times 10^{24} \] Viết dưới dạng \( x \times 10^{23} \): \[ 8,729 \times 10^{24} = 87,29 \times 10^{23} \] Lấy 1 chữ số thập phân: \[ x = 87,3 \] **Đáp án Câu 3:** \[ x = 87,3 \] --- **Câu 4:** Cho: - Độ phóng xạ của khúc gỗ cổ: \( A = 4\,Bq \) - Độ phóng xạ của gỗ mới: \( A_0 = 20\,Bq \) - Chu kì bán rã \( T = 5600\,năm \) - Yêu cầu: tính tuổi cổ vật Công thức độ phóng xạ giảm theo thời gian: \[ A = A_0 \times \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} \] Ta có: \[ \frac{A}{A_0} = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} \implies \frac{4}{20} = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{5600}} \] \[ 0,2 = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{5600}} \] Lấy logarit hai vế (dùng log cơ số 10 hoặc ln đều được): \[ \ln 0,2 = \frac{t}{5600} \ln \frac{1}{2} \] \[ t = 5600 \times \frac{\ln 0,2}{\ln (1/2)} \] Tính các giá trị: \[ \ln 0,2 = \ln \frac{1}{5} = -\ln 5 \approx -1,6094 \] \[ \ln (1/2) = -\ln 2 \approx -0,6931 \] Thay vào: \[ t = 5600 \times \frac{-1,6094}{-0,6931} = 5600 \times 2,322 = 13003 \, năm \] Làm tròn đến phần nguyên: \[ t \approx 13003 \approx 13000 \, năm \] **Đáp án Câu 4:** \[ \boxed{13000 \text{ năm}} \] --- ### Tóm tắt đáp án: 1. \( B = 0,05\,T \) 2. \( \Phi_{\text{max}} = 2\,Wb \) 3. \( x = 87,3 \) 4. Tuổi cổ vật \( t \approx 13000\,năm \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved