**Câu 11:**
Để xác định loại polymer nào được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng, chúng ta cần biết rằng phản ứng trùng ngưng xảy ra giữa hai hoặc nhiều monomer với sự loại bỏ một phân tử nhỏ (thường là nước).
- A. PVC (Polyvinyl chloride) được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
- B. Cao su buna là polymer được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
- C. PS (Polystyrene) cũng được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp.
- D. Nylon-6,6 là polymer được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng (giữa axit dicarboxylic và diamine).
Vậy câu trả lời là **D. Nylon-6,6.**
---
**Câu 12:**
Để xác định phản ứng nào đúng, ta cần xem xét thế điện cực chuẩn:
- Thế điện cực của $Cr^{3+}/Cr^{2+}$ là -0,41 V và $Zn^{2+}/Zn$ là -0,76 V.
- Thế điện cực của $Cr^{2+}/Cr$ là -0,91 V.
Vì $Cr^{3+}$ là oxi hóa tốt hơn $Cr^{2+}$ và $Zn$ là khử mạnh hơn $Zn^{2+}$, nên:
A. $Zn + Cr^{3+} \rightarrow Zn^{2+} + Cr^{2+}$ là không đúng.
B. $Zn + Cr^{2+} \rightarrow Zn^{2+} + Cr$ là không đúng.
C. $Zn + Cr^{3+} \rightarrow Zn^{2+} + Cr$ là đúng.
D. $Ni + Cr^{3+} \rightarrow Ni^{2+} + Cr^{2+}$ là không đúng.
Vậy câu trả lời đúng là **C. Zn + Cr^{3+} → Zn^{2+} + Cr.**
---
**Câu 13:**
Từ dữ liệu đã cho, ta có thể phân tích các phát biểu:
a. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở cathode - đúng (vì điện phân lâu hơn thì khí tại cathode sẽ xuất hiện).
b. Tại thời điểm t giây, ion $M^{2+}$ chưa bị điện phân hết - đúng.
c. Dung dịch sau điện phân có $pH < 7$ - đúng (vì khí oxy sẽ tạo ra và làm giảm pH).
d. Khi thu được 1,8a mol khí ở anode thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở cathode - sai (vì đã có khí sinh ra ở cathode).
Vậy câu phát biểu sai là **d.**
---
**Câu 14:**
Kim loại có những tính chất vật lý chung:
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao - đúng nhưng không đủ.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim - đúng.
C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim - đúng.
D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng - đúng nhưng không đầy đủ.
Tuy nhiên, nếu xét về tổng quát và rõ ràng hơn, câu B là lựa chọn có độ chính xác cao nhất.
Vậy câu trả lời là **B. Tính dẻo, tính dẫn điện, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.**
---
**Câu 15:**
Khi cho bột Fe vào dung dịch $AgNO_3$ và $Cu(NO_3)_2$:
- Fe có thể phản ứng với $Cu^{2+}$ để tạo ra $Cu$ và $Fe^{2+}$ hoặc $Fe^{3+}$.
- $AgNO_3$ không phản ứng với Fe vì Fe là kim loại mạnh hơn.
Vậy sản phẩm thu được là $Cu$ và $Fe$, dung dịch sẽ có $Cu(NO_3)_2$ và $Fe(NO_3)_2$.
Vậy câu trả lời là **A. Cu(NO_3)_2;Fe(NO_3)_2 và Cu; Fe.**
---
**Câu 16:**
Kim loại Na (Natri) rất phản ứng với nước và không thể bảo quản trong nước.
Do đó, kim loại Na thường được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng không phản ứng, ví dụ như:
**B. Dầu hỏa.**
---
**Câu 17:**
Để xác định E và G trong phản ứng, cần biết các phản ứng tương ứng. Nếu như từ $Ba(OH)_2$, ta có thể có CO2 để tạo thành BaCO3 và các hợp chất khác.
Dựa trên sơ đồ và các phản ứng, câu đúng là:
**C. CO2, NaHSO4.**
---
**Câu 18:**
Xét các nhận xét:
A. Sắt thuộc nhóm kim loại nặng và có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất - sai.
B. Trong số các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, chromium có nhiệt độ nóng chảy cao nhất - đúng.
C. Chromium có độ cứng cao nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn - đúng.
D. Các đơn chất kim loại có khối lượng riêng lớn sẽ có độ cứng cao - không hoàn toàn đúng.
Vậy nhận xét đúng là **B.**