PHẦN I. Giải đáp từng câu hỏi:
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
- A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dây và đường sức từ.
- B. Có phương vuông góc với đoạn dây.
- C. Có phương vuông góc với đường sức từ.
- D. Có phương tiếp tuyến với các đường sức từ.
=> Lực từ tác dụng lên dây mang dòng điện đặt trong từ trường có phương vuông góc với cả đoạn dây và cảm ứng từ, tức là vuông góc với cả dây và đường sức từ, không thể là tiếp tuyến với đường sức từ. Vậy phát biểu sai là D.
**Đáp án câu 1: D**
---
Câu 2. Một đoạn dây dài 2,0 m mang dòng điện 0,6 A được đặt trong vùng từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,5 T, hướng dòng điện song song với đường sức từ.
Lực từ F = BIL sin α
Ở đây α = 0° (vì dòng điện song song với đường sức từ) nên sin α = 0.
Vậy lực từ F = 0.
**Đáp án câu 2: D**
---
Câu 3. Khi nói về từ thông, phát biểu sai là:
- A. Khi đặt vòng dây có diện tích S vuông góc với đường sức từ, S càng lớn thì từ thông càng lớn.
- B. Đơn vị từ thông là vêbe (Wb).
- C. Giá trị từ thông cho biết cảm ứng từ lớn hay nhỏ.
- D. Từ thông là đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng 0.
Trong đó phát biểu C sai vì từ thông phụ thuộc vào cảm ứng từ và diện tích, nhưng giá trị từ thông không trực tiếp cho biết cảm ứng từ lớn hay nhỏ nếu diện tích không xác định.
**Đáp án câu 3: C**
---
Câu 4. Suất điện động cảm ứng $e=220\sqrt{2}\cos(100\pi t+0,25\pi) V$.
Suất điện động cực đại $E_0 = 220\sqrt{2} V$.
**Đáp án câu 4: A**
---
Câu 5. Giá trị hiệu dụng của suất điện động xoay chiều không phụ thuộc vào vị trí ban đầu của rôto trong từ trường.
**Đáp án câu 5: D**
---
Câu 6. Các hạt nhân đồng vị có cùng số proton nhưng khác số neutron (tức khác số nucleon).
**Đáp án câu 6: A**
---
Câu 7. Hạt nhân $^{12}_6C$ gồm 12 nucleon, trong đó 6 proton, 6 neutron.
**Đáp án câu 7: A**
---
Câu 8. Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì năng lượng liên kết càng lớn.
**Đáp án câu 8: A**
---
Câu 9. Phản ứng: bắn hạt α vào hạt nhân N (nitơ) cho ra hạt proton và hạt nhân X.
Phản ứng: $^{14}_7N + ^4_2He \rightarrow ^1_1H + X$
Tổng số nucleon: 14 + 4 = 18
Tổng proton: 7 + 2 = 9
Hạt proton mất 1 proton và 1 nucleon
=> Hạt nhân X: nucleon = 18 -1 =17; proton = 9 -1 =8
=> Hạt nhân X là $^{17}_8O$
**Đáp án câu 9: B**
---
Câu 10. Về phóng xạ alpha:
- A. Tia α là dòng hạt nhân $^{4}_2He$, không phải sóng điện từ.
- B. Tia α chuyển động với tốc độ khoảng 10^7 m/s, không phải 3.10^8 m/s.
- C. Tia α bị lệch về phía bản âm của tụ điện (vì hạt α mang điện tích dương).
- D. Đúng, tia α là dòng hạt nhân $^{4}_2He$.
**Đáp án câu 10: D**
---
Câu 11. Ban đầu có 5 g radon $^{222}_{86}Rn$, chu kì bán rã T=3,8 ngày, thời gian t=9,5 ngày.
Số nguyên tử ban đầu:
Molar mass M = 222 g/mol
Số mol ban đầu: n = 5 / 222 ≈ 0,0225 mol
Số nguyên tử ban đầu:
$N_0 = n N_A = 0,0225 \times 6,02 \times 10^{23} \approx 1,355 \times 10^{22}$
Công thức phóng xạ:
$N = N_0 \times (1/2)^{t/T} = 1,355 \times 10^{22} \times (1/2)^{9,5 / 3,8}$
Tính mũ:
$9,5 / 3,8 = 2,5$
Vậy:
$N = 1,355 \times 10^{22} \times (1/2)^{2,5} = 1,355 \times 10^{22} \times (1/2^{2} \times 1/2^{0,5}) = 1,355 \times 10^{22} \times (1/4 \times 1/ \sqrt{2})$
$= 1,355 \times 10^{22} \times \frac{1}{4 \times 1.414} = 1,355 \times 10^{22} \times 0,177 = 2,4 \times 10^{21}$
**Đáp án câu 11: Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là khoảng $2,4 \times 10^{21}$ nguyên tử.**
---
Tổng kết đáp án:
1-D; 2-D; 3-C; 4-A; 5-D; 6-A; 7-A; 8-A; 9-B; 10-D; 11- $2,4 \times 10^{21}$ nguyên tử.