giải giúp em

B. Dễ bị nhiệt phân hủy tạo carbondioxide. C. NaHCO, có độ tan thấp. D. NaHCO, tác dụng được với a
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Thanh Huyền
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các câu hỏi trong bài, mình sẽ trả lời từng câu một. **Câu 10: Để tách kim loại hoạt động hóa học mạnh (ví dụ Na) từ các hợp chất của chúng, người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy là vì:** - Đáp án đúng là **C. ion Na+ có tính oxi hóa yếu.** - Giải thích: Ion Na+ có tính oxi hóa yếu vì nó rất dễ nhận electron để trở thành kim loại Na. **Câu 11: Để pha chế 500g nước muối sinh lý (dung dịch NaCl 0,9%), ta cần:** - Đáp án đúng là **A. 4,5g NaCl và 495,5g nước.** - Giải thích: Tính nồng độ NaCl trong 500g dung dịch 0,9% ta có: \[ \text{Khối lượng NaCl} = \frac{0,9}{100} \times 500g = 4,5g \] Vậy khối lượng nước là: \[ 500g - 4,5g = 495,5g \] **Câu 12: Loại thép nào sau đây được sử dụng để làm dụng cụ y tế?** - Đáp án đúng là **C. Thép không gỉ.** - Giải thích: Thép không gỉ có khả năng chống ăn mòn và kháng khuẩn, phù hợp để sản xuất dụng cụ y tế. **Câu 13: Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại khác. Nguyên nhân là do:** - Đáp án đúng là **B. (1),(2) và (3).** - Giải thích: Tất cả các lý do (1), (2), và (3) đều ảnh hưởng đến tính chất của kim loại kiềm. **Câu 14: Những tính chất vật lý chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ảnh kim) gây nên chủ yếu bởi:** - Đáp án đúng là **D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.** - Giải thích: Các electron tự do trong kim loại tạo điều kiện cho sự dẫn điện và dẫn nhiệt. **Câu 15: Trong công nghiệp, kim loại sodium (Na) thường được điều chế từ NaCl bằng phương pháp nào sau đây?** - Đáp án đúng là **B. Điện phân nóng chảy.** - Giải thích: Phương pháp điện phân nóng chảy là phương pháp hiệu quả nhất để tách Na từ NaCl. **Câu 16: Trong số các kim loại gồm Fe, Cu, Zn, Ag, Mg, có bao nhiêu kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?** - Đáp án đúng là **B. 5.** - Giải thích: Các kim loại Fe, Cu, Zn, Ag, Mg đều có khả năng phản ứng với H2SO4 loãng (trừ Ag). **Câu 17: Trong công nghiệp, nhôm được tách ra từ quặng bauxite bằng cách nào sau đây?** - Đáp án đúng là **A. Điện phân nóng chảy quặng bauxite.** - Giải thích: Quá trình tách nhôm từ bauxite thường được thực hiện qua điện phân. **Câu 18: Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. Ứng dụng này dựa trên cơ sở tính chất vật lý nào sau đây của tungsten?** - Đáp án đúng là **C. Nhiệt độ nóng chảy cao.** - Giải thích: Tungsten có nhiệt độ nóng chảy rất cao, giúp nó bền trong môi trường nhiệt độ cao của bóng đèn. **Phần II - Câu trắc nghiệm đúng sai:** - a) Muối sodium bicarbonate ít tan trong nước và kém bền khi bị nung nóng. => Đây là phát biểu đúng. Hy vọng câu trả lời trên sẽ giúp em trong việc học tập và hiểu biết về hóa học!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Sabo(サボ)

07/05/2025

Câu 15: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm kim loại kiềm thổ thuộc nhóm nào sau đây?

  • A. IA
  • B. IIA (Đúng, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA)
  • C. IIIA
  • D. IVA

Đáp án đúng: B

Câu 16: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, các nguyên tố kim loại kiềm (trừ Hydro) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

  • A. ns²
  • B. ns¹ (Đúng, kim loại kiềm có 1 electron lớp ngoài cùng)
  • C. np⁵
  • D. np⁶

Đáp án đúng: B

Câu 17: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt phân Al₂O₃
  • B. Dùng kim loại kiềm khử Al³⁺ trong dung dịch
  • C. Khử Al³⁺ bằng CO ở nhiệt độ cao
  • D. Điện phân nóng chảy Al₂O₃ (Đúng, đây là phương pháp chính để sản xuất nhôm công nghiệp)

Đáp án đúng: D

Câu 18: Kim loại tungsten (W) được sử dụng làm dây tóc bóng đèn. Ứng dụng này dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của tungsten?

  • A. Tính bền ở nhiệt độ cao (Đúng, dây tóc bóng đèn cần chịu được nhiệt độ rất cao mà không bị nóng chảy hay đứt)
  • B. Tính dẫn điện tốt
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp
  • D. Tính cứng cao

Đáp án đúng: A

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Soda ăn da (sodium hydroxide) có thể được sản xuất theo phương pháp Solvay theo các phương trình hóa học sau:

(1) NaCl(aq) + CO₂(g) + H₂O(l) + NH₃(aq) → NaHCO₃(s) + NH₄Cl(aq) (2) 2NaHCO₃(s) → Na₂CO₃(s) + CO₂(g) + H₂O(g) (3) Na₂CO₃(aq) + Ca(OH)₂(aq) → 2NaOH(aq) + CaCO₃(s)

Những phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • a) Muối sodium hydrogencarbonate ít tan trong nước và kém bền khi bị nung nóng.
  • NaHCO₃ ít tan trong nước là đúng.
  • NaHCO₃ kém bền nhiệt và bị phân hủy khi nung nóng (phản ứng 2) là đúng.
  • Vậy phát biểu a) là đúng.
  • b) Khí carbon dioxide được thu hồi và tái sử dụng trong quy trình sản xuất.
  • CO₂ được tạo ra ở phản ứng (2) và được sử dụng ở phản ứng (1) là đúng.
  • Vậy phát biểu b) là đúng.
  • c) Calcium hydroxide được sử dụng để chuyển hóa sodium carbonate thành sodium hydroxide.
  • Ca(OH)₂ phản ứng với Na₂CO₃ ở phản ứng (3) để tạo NaOH là đúng.
  • Vậy phát biểu c) là đúng.
  • d) Sản phẩm phụ calcium carbonate được loại bỏ bằng cách hòa tan trong nước.
  • CaCO₃ là chất không tan trong nước.
  • Vậy phát biểu d) là sai.

Đáp án đúng: d

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved