Giai dap cau hoi

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II LỚP 12 THPT LẠNG SƠN NĂM HỌC 2024 - 20
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Dang Thuy Nga
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Mặt cầu $(S):~(x-3)^2+y^2+(z+1)^2=16$ có dạng chuẩn là $(x-3)^2+(y-0)^2+(z+1)^2=4^2$. Từ đó, ta nhận thấy rằng tâm của mặt cầu là $I(3, 0, -1)$ và bán kính là $R = 4$. Do đó, đáp án đúng là: $\textcircled{D}.~I(3;0;-1);R=4.$ Câu 2. Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = f(x) \), \( y = 0 \), \( x = -1 \), và \( x = 2 \), ta cần chia hình phẳng thành hai phần riêng biệt dựa vào các đoạn trên trục \( x \). Hình phẳng này bao gồm hai phần: 1. Phần từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \), trong đó \( f(x) \leq 0 \). 2. Phần từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \), trong đó \( f(x) \geq 0 \). Diện tích của mỗi phần sẽ được tính bằng tích phân tuyệt đối của hàm số \( f(x) \) trên các đoạn tương ứng. - Diện tích phần từ \( x = -1 \) đến \( x = 0 \): \[ S_1 = -\int_{-1}^{0} f(x) \, dx \] - Diện tích phần từ \( x = 0 \) đến \( x = 2 \): \[ S_2 = \int_{0}^{2} f(x) \, dx \] Tổng diện tích \( S \) sẽ là tổng của hai diện tích này: \[ S = S_1 + S_2 = -\int_{-1}^{0} f(x) \, dx + \int_{0}^{2} f(x) \, dx \] Do đó, khẳng định đúng là: \[ D.~S = -\int_{-1}^{0} f(x) \, dx + \int_{0}^{2} f(x) \, dx \] Câu 3. Để xác định khẳng định sai trong các lựa chọn đã cho, chúng ta sẽ kiểm tra từng khẳng định một. A. $\int kf(x)dx = k\int f(x)dx$ (với $k = 0$). - Đây là tính chất của tích phân, và nó đúng vì tích phân của một hằng số nhân với một hàm số bằng hằng số đó nhân với tích phân của hàm số đó. B. $\int [f(x) + g(x)]dx = \int f(x)dx + \int g(x)dx$. - Đây cũng là tính chất của tích phân, và nó đúng vì tích phân của tổng hai hàm số bằng tổng các tích phân của mỗi hàm số. C. $\int [f(x) - g(x)]dx = \int f(x)dx - \int g(x)dx$. - Đây cũng là tính chất của tích phân, và nó đúng vì tích phân của hiệu hai hàm số bằng hiệu các tích phân của mỗi hàm số. D. $\int [f(x)g(x)]dx = \int f(x)dx \cdot \int g(x)dx$. - Đây là khẳng định sai. Tích phân của tích hai hàm số không bằng tích của các tích phân của mỗi hàm số. Tính chất này không tồn tại trong lý thuyết tích phân. Vậy khẳng định sai là: \[ \boxed{\text{D}} \] Câu 4. Để tìm phương trình đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(M(1;0;1)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}(1;-2;2)\), ta sử dụng công thức lập phương trình tham số của đường thẳng trong không gian. Phương trình tham số của đường thẳng \(d\) có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + t \cdot u_x \\ y = y_0 + t \cdot u_y \\ z = z_0 + t \cdot u_z \end{array} \right. \] Trong đó, \((x_0, y_0, z_0)\) là tọa độ của điểm \(M\) và \((u_x, u_y, u_z)\) là các thành phần của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}\). Thay tọa độ của điểm \(M(1;0;1)\) và các thành phần của vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}(1;-2;2)\) vào công thức trên, ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \cdot 1 \\ y = 0 + t \cdot (-2) \\ z = 1 + t \cdot 2 \end{array} \right. \] Simplifying the equations, we get: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = -2t \\ z = 1 + 2t \end{array} \right. \] Do đó, phương trình của đường thẳng \(d\) là: \[ \textcircled{D}. \left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t \\ y = -2t \\ z = 1 + 2t \end{array} \right. \] Đáp án đúng là: D. Câu 5. Câu hỏi: Nếu $\int^\dagger_\int f(x)dx=4$ và $^\prime_1g(x)dx=-3$ thì $\int_{[f(x)-g(x)]dx}f_{[f(x)-g(x)]dx}$ bằng A. 1. B. -1. C. -7. D. 7. Câu trả lời: Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng tính chất của tích phân. Cụ thể, nếu $\int_a^b f(x) \, dx = F(b) - F(a)$ và $\int_a^b g(x) \, dx = G(b) - G(a)$, thì tích phân của hiệu hai hàm số sẽ là: \[ \int_a^b [f(x) - g(x)] \, dx = \int_a^b f(x) \, dx - \int_a^b g(x) \, dx \] Áp dụng vào bài toán, ta có: \[ \int [f(x) - g(x)] \, dx = \int f(x) \, dx - \int g(x) \, dx \] Biết rằng $\int f(x) \, dx = 4$ và $\int g(x) \, dx = -3$, ta thay vào: \[ \int [f(x) - g(x)] \, dx = 4 - (-3) = 4 + 3 = 7 \] Vậy đáp án đúng là D. 7. Đáp án: D. 7. Câu 6. Để xác định khẳng định đúng về hàm số \( f(x) = e^x + 2x \), chúng ta sẽ kiểm tra tính chất của hàm số này. 1. Tính chất đơn điệu: - Ta tính đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(e^x + 2x) = e^x + 2 \] - Vì \( e^x > 0 \) với mọi \( x \), nên \( e^x + 2 > 0 \) với mọi \( x \). Do đó, \( f'(x) > 0 \) với mọi \( x \). Kết luận: Hàm số \( f(x) = e^x + 2x \) là hàm số đồng biến trên toàn bộ tập xác định của nó. 2. Giá trị cực đại và cực tiểu: - Vì \( f'(x) > 0 \) với mọi \( x \), hàm số không có điểm cực đại hoặc cực tiểu. 3. Giới hạn tại vô cùng: - Ta tính giới hạn của hàm số khi \( x \to +\infty \): \[ \lim_{x \to +\infty} f(x) = \lim_{x \to +\infty} (e^x + 2x) = +\infty \] - Ta tính giới hạn của hàm số khi \( x \to -\infty \): \[ \lim_{x \to -\infty} f(x) = \lim_{x \to -\infty} (e^x + 2x) = -\infty \] 4. Điểm cắt trục tọa độ: - Để tìm giao điểm với trục \( Oy \) (tức là khi \( x = 0 \)): \[ f(0) = e^0 + 2 \cdot 0 = 1 \] Vậy hàm số cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, 1) \). - Để tìm giao điểm với trục \( Ox \) (tức là khi \( f(x) = 0 \)): \[ e^x + 2x = 0 \] Phương trình này không có nghiệm thực vì \( e^x > 0 \) với mọi \( x \) và \( 2x \) chỉ có thể bằng 0 khi \( x = 0 \), nhưng \( e^0 = 1 \neq 0 \). Kết luận: Hàm số \( f(x) = e^x + 2x \) là hàm số đồng biến trên toàn bộ tập xác định của nó, không có điểm cực đại hoặc cực tiểu, và cắt trục \( Oy \) tại điểm \( (0, 1) \).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved