Câu 1:
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống kênh rạch phát triển và nguồn nước dồi dào từ sông Mê Kông, giúp quản lý và điều tiết nước. Đồng thời, các biện pháp như xây dựng đê bao, trạm bơm ngăn mặn, cải tạo đất, ứng dụng công nghệ tưới tiêu tiết kiệm nước, nâng cao nhận thức cộng đồng và chính sách nhà nước giúp thích ứng với hạn hán, xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt.
Đáp án: Đồng bằng sông Cửu Long góp phần thích ứng với hạn hán, xâm nhập mặn và thiếu nước ngọt thông qua quản lý nước, cải tạo đất, ứng dụng công nghệ và chính sách hỗ trợ.
Câu 2:
Giải thích: So sánh tăng trưởng GDP giữa các quốc gia dựa trên số liệu biểu đồ, tính toán mức tăng tuyệt đối của từng quốc gia để xác định đúng/sai các phát biểu.
Đáp án:
a) Sai (GDP Mi-an-ma tăng ít hơn Phi-lip-pin)
b) Đúng (GDP Ma-lai-xi-a tăng nhiều hơn Phi-lip-pin)
c) Đúng (GDP Ma-lai-xi-a tăng nhanh nhất)
d) Sai (GDP Phi-lip-pin không gấp 5,6 lần GDP Mi-an-ma)
Câu 3:
Giải thích: Tỉ lệ dân số nông thôn = [(Dân số toàn vùng - Dân số thành thị) / Dân số toàn vùng] × 100%. Áp dụng số liệu tính ra khoảng 33,6%.
Đáp án: Tỉ lệ dân số nông thôn của Đông Nam Bộ năm 2022 là khoảng 33,6%.
Câu 4:
Giải thích: Cự li vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển / Khối lượng vận chuyển. Tính cự li trung bình của đường biển và đường sắt, sau đó so sánh tỷ lệ.
Đáp án: Cự li vận chuyển trung bình năm 2022 của ngành vận tải đường biển cao gấp khoảng 1,2 lần so với ngành vận tải đường sắt.
Câu 5:
Giải thích: Tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu = (Xuất khẩu / Nhập khẩu) × 100%. Tính cho năm 2015 và 2023, sau đó lấy chênh lệch phần trăm.
Đáp án: Tỉ lệ xuất khẩu so với nhập khẩu năm 2023 chênh lệch so với năm 2015 là 11,0%.
Câu 6:
Giải thích: Mật độ dân số = Số dân / Diện tích. Áp dụng số liệu tính ra khoảng 1102 người/km².
Đáp án: Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 là khoảng 1102 người/km².
Câu 7:
Giải thích: Các ngành kinh tế biển chủ yếu của Duyên hải Nam Trung Bộ gồm ngư nghiệp, du lịch biển, giao thông vận tải biển, công nghiệp chế biến hải sản, đóng tàu, khai thác khoáng sản biển và năng lượng biển.
Đáp án: Ngư nghiệp, du lịch biển, giao thông vận tải biển, công nghiệp chế biến hải sản, đóng tàu, khai thác khoáng sản biển và năng lượng biển.
Câu 8:
Giải thích:
- Thế mạnh: khí hậu và đất đai phù hợp, nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng cải thiện, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Hạn chế: trình độ sản xuất thấp, thiếu vốn đầu tư, biến đổi khí hậu, các vấn đề xã hội.
Đáp án: Tây Nguyên có điều kiện tự nhiên và nguồn lao động thuận lợi nhưng gặp khó khăn về kỹ thuật, vốn, khí hậu và xã hội trong phát triển cây công nghiệp lâu năm.
Câu 9:
Giải thích: Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu - Nhập khẩu; năm 2010 thâm hụt (-12,6 tỷ USD), năm 2022 thặng dư (11,9 tỷ USD).
Nhận xét: Năm 2010 nước ta thâm hụt thương mại do nhập khẩu lớn để phát triển; năm 2022 đã chuyển sang thặng dư nhờ tăng trưởng xuất khẩu và kiểm soát nhập khẩu tốt hơn.
Đáp án:
a) Năm 2010 cán cân thương mại thâm hụt -12,6 tỷ USD; năm 2022 thặng dư 11,9 tỷ USD.
b) Năm 2010 thâm hụt do nhập khẩu nhiều; năm 2022 thặng dư nhờ xuất khẩu tăng và kiểm soát nhập khẩu hiệu quả.