Giupppp voiiii a

Câu 61. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình $(x-7)^2+(y+4)^2=169
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hải Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
avatar mod-photo-frame.svg
level icon

ft. Hoàng

07/05/2025

Hải Linh Vote 5 sao nho!

CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 61. Để tìm bán kính của đường tròn (C) có phương trình $(x-7)^2 + (y+4)^2 = 169$, ta thực hiện các bước sau: 1. Nhận dạng phương trình đường tròn: Phương trình đường tròn có dạng chuẩn là $(x - a)^2 + (y - b)^2 = R^2$, trong đó $(a, b)$ là tọa độ tâm của đường tròn và $R$ là bán kính. 2. So sánh phương trình đã cho với phương trình chuẩn: Phương trình của đường tròn (C) là $(x - 7)^2 + (y + 4)^2 = 169$. Ta thấy rằng đây đúng là dạng chuẩn của phương trình đường tròn, với tâm $(a, b) = (7, -4)$ và $R^2 = 169$. 3. Tìm bán kính: Bán kính $R$ của đường tròn là $\sqrt{169} = 13$. Vậy bán kính của đường tròn (C) là 13. Đáp số: 13 Câu 62. Số cách chọn 1 hộp bút trong thùng là tổng số hộp bút màu đỏ và hộp bút màu xanh. Số cách chọn là: \[ 20 + 35 = 55 \] Đáp số: 55 cách Câu 63. Số cách chọn ngẫu nhiên 1 viên bi trong thùng là tổng số viên bi trong thùng. Thùng có 12 viên bi màu đỏ và 19 viên bi màu xanh. Tổng số viên bi trong thùng là: \[ 12 + 19 = 31 \] Vậy số cách chọn ngẫu nhiên 1 viên bi trong thùng là 31. Đáp số: 31 cách Câu 64. Số cách chọn ngẫu nhiên 1 chiếc bút trong thùng là tổng số cách chọn các chiếc bút màu đỏ và các chiếc bút màu xanh. - Số cách chọn 1 chiếc bút màu đỏ là 30 cách. - Số cách chọn 1 chiếc bút màu xanh là 25 cách. Vậy, tổng số cách chọn ngẫu nhiên 1 chiếc bút trong thùng là: \[ 30 + 25 = 55 \] Đáp số: 55 cách. Câu 65. Để lập được các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau từ các chữ số 1, 2, 3, 4, ta thực hiện như sau: - Chọn chữ số hàng nghìn: Có 4 cách chọn (có thể là 1, 2, 3 hoặc 4). - Chọn chữ số hàng trăm: Có 3 cách chọn (vì đã chọn một chữ số cho hàng nghìn, còn lại 3 chữ số). - Chọn chữ số hàng chục: Có 2 cách chọn (vì đã chọn hai chữ số cho hàng nghìn và hàng trăm, còn lại 2 chữ số). - Chọn chữ số hàng đơn vị: Có 1 cách chọn (vì đã chọn ba chữ số cho hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục, còn lại 1 chữ số). Vậy tổng số các số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau là: \[ 4 \times 3 \times 2 \times 1 = 24 \] Đáp số: 24 số tự nhiên Câu 66. Để lập được các số tự nhiên có năm chữ số khác nhau từ các chữ số 3, 5, 7, 9, 1, ta thực hiện như sau: - Chọn chữ số hàng đơn vị: Có 5 lựa chọn (3, 5, 7, 9, 1). - Chọn chữ số hàng chục: Có 4 lựa chọn còn lại (vì đã chọn 1 chữ số cho hàng đơn vị). - Chọn chữ số hàng trăm: Có 3 lựa chọn còn lại (vì đã chọn 2 chữ số cho hàng đơn vị và hàng chục). - Chọn chữ số hàng nghìn: Có 2 lựa chọn còn lại (vì đã chọn 3 chữ số cho hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm). - Chọn chữ số hàng chục nghìn: Có 1 lựa chọn còn lại (vì đã chọn 4 chữ số cho các hàng còn lại). Vậy tổng số các số tự nhiên có năm chữ số khác nhau là: \[ 5 \times 4 \times 3 \times 2 \times 1 = 120 \] Đáp số: 120 số tự nhiên Câu 67. Để lập được các số tự nhiên có sáu chữ số khác nhau từ các chữ số 3, 4, 5, 6, 7, 8, ta thực hiện như sau: - Chọn chữ số hàng trăm nghìn: Có 6 cách chọn (vì có 6 chữ số để chọn). - Chọn chữ số hàng chục nghìn: Có 5 cách chọn (vì đã chọn 1 chữ số cho hàng trăm nghìn, còn lại 5 chữ số). - Chọn chữ số hàng nghìn: Có 4 cách chọn (vì đã chọn 2 chữ số cho hàng trăm nghìn và hàng chục nghìn, còn lại 4 chữ số). - Chọn chữ số hàng trăm: Có 3 cách chọn (vì đã chọn 3 chữ số cho hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn và hàng nghìn, còn lại 3 chữ số). - Chọn chữ số hàng chục: Có 2 cách chọn (vì đã chọn 4 chữ số cho hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn và hàng trăm, còn lại 2 chữ số). - Chọn chữ số hàng đơn vị: Có 1 cách chọn (vì đã chọn 5 chữ số cho các hàng trước đó, còn lại 1 chữ số). Vậy tổng số các số tự nhiên có sáu chữ số khác nhau là: \[ 6 \times 5 \times 4 \times 3 \times 2 \times 1 = 720 \] Đáp số: 720 số tự nhiên có sáu chữ số khác nhau. Câu 68. Để tính xác suất lấy được 3 quả cầu màu xanh từ bình đựng 5 quả cầu xanh và 7 quả cầu trắng, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số cách chọn 3 quả cầu từ 12 quả cầu: Số cách chọn 3 quả cầu từ 12 quả cầu là: \[ C_{12}^3 = \frac{12!}{3!(12-3)!} = \frac{12 \times 11 \times 10}{3 \times 2 \times 1} = 220 \] 2. Tính số cách chọn 3 quả cầu xanh từ 5 quả cầu xanh: Số cách chọn 3 quả cầu xanh từ 5 quả cầu xanh là: \[ C_5^3 = \frac{5!}{3!(5-3)!} = \frac{5 \times 4 \times 3}{3 \times 2 \times 1} = 10 \] 3. Tính xác suất lấy được 3 quả cầu màu xanh: Xác suất lấy được 3 quả cầu màu xanh là: \[ P = \frac{\text{số cách chọn 3 quả cầu xanh}}{\text{tổng số cách chọn 3 quả cầu}} = \frac{10}{220} = \frac{1}{22} \] 4. Tìm giá trị của \(a\) và \(b\): Phân số tối giản là \(\frac{1}{22}\), do đó \(a = 1\) và \(b = 22\). 5. Tính \(a + b\): \[ a + b = 1 + 22 = 23 \] Vậy, \(a + b\) là 23. Đáp số: 23 Câu 69. Để tính xác suất lấy được 3 viên bi xanh từ bình đựng 7 viên bi xanh và 5 viên bi trắng, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng số cách chọn 3 viên bi từ 12 viên bi: Số cách chọn 3 viên bi từ 12 viên bi là: \[ C_{12}^3 = \frac{12!}{3!(12-3)!} = \frac{12 \times 11 \times 10}{3 \times 2 \times 1} = 220 \] 2. Tính số cách chọn 3 viên bi xanh từ 7 viên bi xanh: Số cách chọn 3 viên bi xanh từ 7 viên bi xanh là: \[ C_7^3 = \frac{7!}{3!(7-3)!} = \frac{7 \times 6 \times 5}{3 \times 2 \times 1} = 35 \] 3. Tính xác suất lấy được 3 viên bi xanh: Xác suất lấy được 3 viên bi xanh là: \[ P = \frac{\text{số cách chọn 3 viên bi xanh}}{\text{tổng số cách chọn 3 viên bi}} = \frac{35}{220} \] 4. Rút gọn phân số xác suất: Rút gọn phân số $\frac{35}{220}$: \[ \frac{35}{220} = \frac{35 \div 5}{220 \div 5} = \frac{7}{44} \] 5. Tìm giá trị của \(a + b\): Trong phân số tối giản $\frac{7}{44}$, ta có \(a = 7\) và \(b = 44\). Vậy: \[ a + b = 7 + 44 = 51 \] Đáp số: \(a + b = 51\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar mod-photo-frame.svg
level icon
ft. Hoàng

07/05/2025

Hải Linh

Câu 61.

Phương trình đường tròn \((x - 7)^2 + (y + 4)^2 = 169\) có bán kính \( R = \sqrt{169} = 13 \).  

Câu 62.

Tổng số hộp bút: \( 20 + 35 = 55 \).  

Số cách chọn 1 hộp: \( 55 \) cách.  

Câu 63.

Tổng số viên bi: \( 12 + 19 = 31 \).  

Số cách chọn 1 viên bi: \( 31 \) cách.  

Câu 64.

Tổng số bút: \( 30 + 25 = 55 \).  

Số cách chọn 1 chiếc bút: \( 55 \) cách.  

Câu 65. 

Số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ \(\{1, 2, 3, 4\}\):  

\( 4! = 24 \) số.  

Câu 66.

Số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau từ \(\{3, 5, 7, 9, 1\}\):  

\( 5! = 120 \) số.  

Câu 67. 

Số tự nhiên có 6 chữ số khác nhau từ \(\{3, 4, 5, 6, 7, 8\}\):  

\( 6! = 720 \) số.  

Câu 68.

Tổng số quả cầu: \( 5 + 7 = 12 \).  

Số cách chọn 3 quả cầu xanh: \( C(5, 3) = 10 \).  

Số cách chọn 3 quả cầu bất kỳ: \( C(12, 3) = 220 \).  

Xác suất: \( \frac{10}{220} = \frac{1}{22} \).  

Vậy \( a + b = 1 + 22 = 23 \).  

Câu 69.

Tổng số viên bi: \( 7 + 5 = 12 \).  

Số cách chọn 3 viên bi xanh: \( C(7, 3) = 35 \).  

Số cách chọn 3 viên bi bất kỳ: \( C(12, 3) = 220 \).  

Xác suất: \( \frac{35}{220} = \frac{7}{44} \).  

Vậy \( a + b = 7 + 44 = 51 \).  



Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 2
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved