Câu 1:
Giải thích: Tổng sản lượng thủy sản là tổng của sản lượng khai thác và sản lượng nuôi trồng trong năm đó. Năm 2021, sản lượng khai thác và nuôi trồng lần lượt là 3937,1 nghìn tấn và 4855,4 nghìn tấn.
Đáp án: 8793 nghìn tấn.
Câu 2:
Giải thích: Tốc độ tăng trưởng được tính bằng [(Giá trị năm sau - Giá trị năm trước) / Giá trị năm trước] × 100%. Với đồng bằng sông Cửu Long, sản lượng năm 2018 là 800,5 nghìn m³ và năm 2021 là 797,3 nghìn m³, nên tốc độ tăng trưởng là [(797,3 - 800,5)/800,5] × 100 ≈ -0,4%.
Đáp án: -0,4% (giảm 0,4%).
Câu 3:
Giải thích: Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên trong tổng diện tích rừng được tính theo công thức (Diện tích rừng tự nhiên / Tổng diện tích rừng) × 100%. Với diện tích rừng tự nhiên là 10,1 triệu ha và tổng diện tích rừng là 14,7 triệu ha, tỉ lệ là (10,1/14,7) × 100 ≈ 68,7%.
Đáp án: 68,7%.
Câu 4:
Giải thích: Sản lượng nuôi trồng chiếm 56,0% trong tổng sản lượng thủy sản 9,1 triệu tấn năm 2022. Sản lượng nuôi trồng là 9,1 × 56,0% = 5,096 triệu tấn, nên sản lượng khai thác = 9,1 - 5,096 = 4,004 triệu tấn. Làm tròn đến 1 chữ số thập phân là 4,0 triệu tấn.
Đáp án: 4,0 triệu tấn.
Câu 5:
Giải thích: Tỉ trọng khai thác năm 2010 = (2414,4 / (2414,4 + 2728,3)) × 100 ≈ 46,9%. Tỉ trọng khai thác năm 2021 = (3937,1 / (3937,1 + 4855,4)) × 100 ≈ 44,8%. Mức giảm = 46,9% - 44,8% = 2,1%.
Đáp án: Giảm 2,1%.
Câu 6:
Giải thích: Tổng sản lượng năm 2020 = 3863,7 + 4633,5 = 8497,2 nghìn tấn. Tỉ trọng khai thác = (3863,7 / 8497,2) × 100 ≈ 45,5%, tỉ trọng nuôi trồng = (4633,5 / 8497,2) × 100 ≈ 54,5%. Tỉ trọng khai thác nhỏ hơn tỉ trọng nuôi trồng 54,5% - 45,5% = 9,0%.
Đáp án: 9,0%.