Dưới đây là đáp án chi tiết cho đề trắc nghiệm:
──────────────────────────────
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN
Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh vật (bò sát khổng lồ – nghĩa là các loài “khổng lồ” như khủng long) phát triển mạnh ở thời kỳ nào?
Đáp án: D. Kỉ Jura đại Trung sinh.
Câu 2: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Đáp án: D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.
Câu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên:
Đáp án: A. Quy định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa.
(Lưu ý: Chọn lọc tự nhiên không tạo ra alen mới, mà điều chỉnh tần số alen có sẵn)
Câu 4: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại ra đời gắn liền với học thuyết nào?
Đáp án: B. Chọn lọc tự nhiên của Darwin.
Câu 5: Sự tiến hoá của sinh giới diễn ra với quy mô lớn có đặc điểm gì?
Đáp án: B. Thời gian kéo dài hàng triệu năm.
Câu 6: Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
Các yếu tố môi trường được chia thành các nhóm: các nhân tố phi-sinh (vật lý, hoá học: chẳng hạn không khí, đất, nước) và các nhân tố sinh học (sinh vật).
Đáp án phù hợp: B. I, III, V, VI
(Tương ứng: I – môi trường không khí, III – môi trường đất, V – môi trường nước, VI – môi trường sinh vật)
Câu 7: Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm:
Đáp án: C. Vi sinh vật, nấm, tảo, thực vật, động vật và con người.
Câu 8: Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt?
Đáp án: C. Nhiệt độ.
Câu 9: Giới hạn sinh thái là:
Đáp án: A. Khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian.
Câu 10: Dựa vào số liệu giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi:
- Cá chép: điểm chết dưới = 2°C, điểm chết trên = 44°C → khoảng chịu nhiệt = 42°C.
- Cá rô phi: điểm chết dưới = 5,6°C, điểm chết trên = 42°C → khoảng chịu nhiệt ≈ 36,4°C.
Nhận định đúng nhất:
Đáp án: C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
Câu 11: Con người đã ứng dụng hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây:
(1) Trồng xen cây ưa bóng và cây ưa sáng, (3) Trồng các loài cây đúng thời vụ, (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau.
Đáp án: A. (1), (3), (4).
Câu 12: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ:
Là sự “hỗ trợ” lẫn nhau giữa cây, giúp chia sẻ tài nguyên (nước, dinh dưỡng).
Đáp án: A. Hỗ trợ.
Câu 13: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nơi thuận lợi để làm tổ là ví dụ về:
Đáp án: B. Cạnh tranh cùng loài.
Câu 14: Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
Giúp làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Đáp án: A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
Đáp án: B. Quan hệ của các loài luôn đối kháng.
(Lý do: Trong quần xã, mối quan hệ giữa các loài không chỉ có đối kháng mà còn có hợp tác, hỗ trợ, ăn theo chuỗi dinh dưỡng,...)
Câu 16: Trong quần xã sinh vật, loài có số lượng cá thể nhiều và hoạt động mạnh được gọi là:
Đáp án: C. Loài ưu thế.
Câu 17: Hệ sinh thái nào có sức sản xuất cao nhất:
Đáp án: B. Rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 18: Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Gà → Cáo → Vi sinh vật. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là:
Đáp án: C. Cáo.
(Vì: Cỏ là sinh vật sản xuất; Gà là tiêu thụ cấp I; Cáo ở cấp tiêu thụ sau đó; Vi sinh vật ở bậc phân giải hay tái chế chất hữu cơ)
──────────────────────────────
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Về các phát biểu liên quan đến nhân tố sinh thái:
a) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.
Đáp: ĐÚNG.
b) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật.
(Lưu ý: "Vô sinh" chỉ đề cập đến các nhân tố phi hữu sinh, không bao gồm các yếu tố sinh học)
Đáp: SAI.
c) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
Đáp: ĐÚNG.
d) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật.
Đáp: ĐÚNG.
Câu 2. Về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:
a) Hiện tượng ăn thịt đồng loại luôn dẫn đến sự diệt vong của loài.
Đáp: SAI. (Ăn thịt đồng loại có thể điều chỉnh mật độ, không nhất thiết dẫn đến diệt vong.)
b) Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường.
Đáp: ĐÚNG.
c) Quan hệ cạnh tranh có thể xảy ra ở các quần thể thực vật.
Đáp: ĐÚNG.
d) Sự cạnh tranh trong quần thể chỉ xảy ra khi môi trường thiếu thức ăn.
Đáp: SAI. (Cạnh tranh còn xảy ra vì các nguồn tài nguyên khác như không gian, nước, ánh sáng,…)
Câu 3. Dựa vào thông tin về đánh bắt cá (mặc dù bảng số liệu không được đưa rõ, ta có thể suy diễn như sau):
a) Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển.
Đáp: ĐÚNG.
b) Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
Đáp: ĐÚNG.
c) Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt.
(Luận điểm này mâu thuẫn với việc quần thể ở trạng thái phát triển nên cần kiểm soát cách khai thác để không làm gián đoạn quá trình tăng trưởng nên phát biểu này được đánh giá là SAI.)
Đáp: SAI.
d) Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ.
Đáp: ĐÚNG.
Câu 4. Về thành phần loài trong quần xã:
a) Nhóm loài ưu thế là loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
Đáp: ĐÚNG.
b) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
Đáp: ĐÚNG.
c) Vai trò của nhóm loài chủ chốt là quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Đáp: ĐÚNG.
d) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần xã, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác.
(Định nghĩa đúng của loài đặc trưng thường là loài đặc trưng cho điều kiện môi trường, làm chỉ báo cho trạng thái của quần xã chứ không nhất thiết có số lượng nhiều.)
Đáp: SAI.
──────────────────────────────
PHẦN 3: TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,8 AA : 0,2 Aa. Tần số allele a được tính như sau:
Tần số a = [số cá thể Aa × 1 + số cá thể aa × 2] / (2 × tổng số cá thể).
Ở đây, không có genotype aa nên:
tần số a = (0,2) / 2 = 0,1.
Đáp: 0,1.
Câu 2: Trong các nhân tố tiến hóa: (1) Đột biến, (2) Dòng gene, (3) Chọn lọc tự nhiên, (4) Phiêu bạt di truyền, nhân tố thường làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định là:
Đáp: (3) Chọn lọc tự nhiên.
Câu 3: Trong quần xã gồm 10.000 cá thể, số lượng các loài đại diện:
- Châu chấu: 4.700
- Ếch: 280
- Rắn: 20
Tổng số cá thể = 4.700 + 280 + 20 = 5.000
Độ phong phú của loài rắn = (20/5000) × 100% = 0,4%.
Đáp: 0,4%.
Câu 4: Quần thể cò trắng ở Vườn Quốc gia Tràm Chim có mật độ 20 cá thể/ha, và vùng phân bố rộng 25 ha nên kích thước quần thể là:
20 cá thể/ha × 25 ha = 500 cá thể.
Đáp: 500 cá thể.
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Xếp bậc:
• Cây ngô: sinh vật sản xuất (bậc 1).
• Sâu ăn lá: tiêu thụ cấp I.
• Nhái: tiêu thụ cấp II (ăn động vật ăn thực vật).
• Rắn hổ mang: tiêu thụ cấp III.
• Diều hâu: tiêu thụ cấp IV.
Vậy, nhái thuộc bậc dinh dưỡng:
Đáp: Cấp II (lưu ý: nếu phân loại theo bậc tiêu thụ thì nhái là bậc thứ hai, tức tiêu thụ động vật ăn thực vật).
=> Tuy nhiên, một số tài liệu đặt hệ số dinh dưỡng của sinh vật sản xuất là 1, do đó:
Cây ngô (1) → sâu ăn lá (2) → nhái (3) → rắn hổ mang (4) → diều hâu (5).
Nhưng theo “bậc tiêu thụ” thì:
– Bậc 1: Cây ngô.
– Bậc 2: Sâu ăn lá.
– Bậc 3: Nhái.
=> Đáp: Nhái thuộc bậc tiêu thụ cấp 3.
Câu 6: Cho các hoạt động của con người:
• Phun thuốc diệt cỏ xuống sông để diệt bèo tây.
• Bón phân hoá học quá nhiều.
• Xả nước thải sinh hoạt trực tiếp ra sông.
• Chặt phá rừng bừa bãi.
• Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
• Phát triển nông nghiệp hữu cơ.
• Xây dựng nhà máy không đúng nơi quy hoạch.
Trong đó, các hoạt động gây ra sự mất cân bằng của hệ sinh thái là những hoạt động làm thay đổi tiêu cực môi trường tự nhiên, gồm:
– Phun thuốc diệt cỏ xuống sông.
– Bón phân hoá học quá nhiều.
– Xả nước thải sinh hoạt trực tiếp ra sông.
– Chặt phá rừng bừa bãi.
– Xây dựng nhà máy không đúng nơi quy hoạch.
Số lượng hoạt động gây mất cân bằng: 5.
Đáp: 5.
──────────────────────────────
Tóm lại, đáp án các phần như trên hy vọng sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững kiến thức. Nếu có thắc mắc hoặc cần giải thích thêm, bạn cứ hỏi nhé!