giúp e với ạ

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một p
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Giang Luong
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

07/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm khoảng cách từ điểm \( M(x_0; y_0) \) đến đường thẳng \( \Delta: ax + by + c = 0 \), ta sử dụng công thức khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Công thức này được viết dưới dạng: \[ d(M; \Delta) = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \] Trong đó: - \( (x_0, y_0) \) là tọa độ của điểm \( M \), - \( ax + by + c = 0 \) là phương trình của đường thẳng \( \Delta \). Ta sẽ kiểm tra từng đáp án đã cho: A. \( d(M; \Delta) = \frac{ax_0 + by_0 + c}{\sqrt{a^2 + b^2}} \) Đáp án này không đúng vì thiếu dấu giá trị tuyệt đối ở tử số. B. \( d(M; \Delta) = \frac{|ax_2 + by_6 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \) Đáp án này không đúng vì: - Tọa độ của điểm \( M \) là \( (x_0, y_0) \), không phải \( (x_2, y_6) \). - Biểu thức ở mẫu số là \( \sqrt{a^2 + b^2 + c^2} \), không phải \( \sqrt{a^2 + b^2} \). C. \( d(M; \Delta) = \frac{ax_2 + by_2 + c}{\sqrt{a^2 + b^2 + c^2}} \) Đáp án này không đúng vì: - Tọa độ của điểm \( M \) là \( (x_0, y_0) \), không phải \( (x_2, y_2) \). - Biểu thức ở mẫu số là \( \sqrt{a^2 + b^2 + c^2} \), không phải \( \sqrt{a^2 + b^2} \). D. \( d(M; \Delta) = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}} \) Đáp án này đúng vì: - Tọa độ của điểm \( M \) là \( (x_0, y_0) \). - Biểu thức ở mẫu số là \( \sqrt{a^2 + b^2} \). - Có dấu giá trị tuyệt đối ở tử số. Vậy đáp án đúng là: \[ \boxed{D.~d(M; \Delta) = \frac{|ax_0 + by_0 + c|}{\sqrt{a^2 + b^2}}} \] Câu 2. Trong hệ tọa độ Oxy, ta có: - Vectơ đơn vị theo phương Ox là $\overrightarrow{i} = (1, 0)$. - Vectơ đơn vị theo phương Oy là $\overrightarrow{j} = (0, 1)$. Ta được vectơ $\overrightarrow{u} = \overrightarrow{T} + 2\overrightarrow{J}$. Để tìm tọa độ của $\overrightarrow{u}$, ta cần biết tọa độ của $\overrightarrow{T}$ và $\overrightarrow{J}$. Giả sử $\overrightarrow{T} = (x_1, y_1)$ và $\overrightarrow{J} = (x_2, y_2)$, thì: \[ \overrightarrow{u} = (x_1, y_1) + 2(x_2, y_2) = (x_1 + 2x_2, y_1 + 2y_2) \] Tuy nhiên, trong câu hỏi không cung cấp tọa độ của $\overrightarrow{T}$ và $\overrightarrow{J}$. Do đó, ta giả sử rằng $\overrightarrow{T}$ và $\overrightarrow{J}$ là các vectơ đơn vị theo phương Ox và Oy tương ứng, tức là: \[ \overrightarrow{T} = \overrightarrow{i} = (1, 0) \] \[ \overrightarrow{J} = \overrightarrow{j} = (0, 1) \] Do đó: \[ \overrightarrow{u} = (1, 0) + 2(0, 1) = (1, 0) + (0, 2) = (1, 2) \] Vậy tọa độ của $\overrightarrow{u}$ là $(1, 2)$. Đáp án đúng là: $D.~(1;2)$. Câu 3. Để tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A(-1; 2) \) và nhận \( n = (3; -6) \) làm vectơ pháp tuyến, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định phương trình tổng quát của đường thẳng: Phương trình tổng quát của đường thẳng có vectơ pháp tuyến \( n = (a; b) \) là: \[ ax + by + c = 0 \] Trong đó, \( a = 3 \) và \( b = -6 \). 2. Thay tọa độ điểm \( A(-1; 2) \) vào phương trình: Ta có: \[ 3(-1) + (-6)(2) + c = 0 \] Tính toán: \[ -3 - 12 + c = 0 \] \[ -15 + c = 0 \] \[ c = 15 \] 3. Viết phương trình đường thẳng: Thay \( a = 3 \), \( b = -6 \), và \( c = 15 \) vào phương trình tổng quát: \[ 3x - 6y + 15 = 0 \] 4. Rút gọn phương trình: Chia cả phương trình cho 3 để đơn giản hóa: \[ x - 2y + 5 = 0 \] Vậy phương trình đường thẳng đi qua điểm \( A(-1; 2) \) và nhận \( n = (3; -6) \) làm vectơ pháp tuyến là: \[ x - 2y + 5 = 0 \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~x - 2y + 5 = 0 \] Câu 4. Để tìm tọa độ của vectơ \(2\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b}\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của \(2\overrightarrow{a}\): \[ 2\overrightarrow{a} = 2 \cdot (2, -4) = (2 \cdot 2, 2 \cdot (-4)) = (4, -8) \] 2. Tìm tọa độ của \(-\overrightarrow{b}\): \[ -\overrightarrow{b} = -( -5, 3 ) = ( -(-5), -3 ) = (5, -3) \] 3. Tính tọa độ của \(2\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b}\): \[ 2\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} = (4, -8) + (5, -3) = (4 + 5, -8 + (-3)) = (9, -11) \] Vậy tọa độ của vectơ \(2\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b}\) là \((9, -11)\). Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(9; -11) \] Câu 5. Phương trình chính tắc của đường hypebol có dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$ hoặc $\frac{y^2}{b^2} - \frac{x^2}{a^2} = 1$. Ta sẽ kiểm tra từng phương trình: A. $\frac{x^2}{5^2} - \frac{y^2}{4^2} = -1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = -1$, không phải dạng chính tắc của đường hypebol. B. $\frac{x^2}{4^2} - \frac{y^2}{4^2} = 1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} - \frac{y^2}{b^2} = 1$, đúng với dạng chính tắc của đường hypebol. C. $\frac{x^2}{5^2} + \frac{y^2}{5^2} = -1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = -1$, không phải dạng chính tắc của đường hypebol. D. $\frac{x^2}{4^2} + \frac{y^2}{5^2} = 1$ - Phương trình này có dạng $\frac{x^2}{a^2} + \frac{y^2}{b^2} = 1$, đây là phương trình chính tắc của elip, không phải của đường hypebol. Vậy phương trình chính tắc của đường hypebol là phương trình B. $\frac{x^2}{4^2} - \frac{y^2}{4^2} = 1$. Câu 6. Để xác định mối quan hệ giữa hai đường thẳng $(d_1)$ và $(d_2)$, ta cần kiểm tra các điều kiện về góc giữa chúng. 1. Tìm hệ số góc của mỗi đường thẳng: - Đường thẳng $(d_1): 2x + y + 15 = 0$ có thể viết lại dưới dạng $y = -2x - 15$. Vậy hệ số góc của $(d_1)$ là $m_1 = -2$. - Đường thẳng $(d_2): x - 2y - 3 = 0$ có thể viết lại dưới dạng $y = \frac{1}{2}x - \frac{3}{2}$. Vậy hệ số góc của $(d_2)$ là $m_2 = \frac{1}{2}$. 2. Kiểm tra điều kiện vuông góc: - Hai đường thẳng vuông góc với nhau nếu tích của các hệ số góc của chúng bằng -1, tức là $m_1 \cdot m_2 = -1$. - Ta có $m_1 \cdot m_2 = (-2) \cdot \left(\frac{1}{2}\right) = -1$. Do đó, hai đường thẳng $(d_1)$ và $(d_2)$ vuông góc với nhau. Đáp án: A. $(d_1)$ và $(d_2)$ vuông góc với nhau. Câu 7. Phương trình đường tròn có dạng tổng quát là: \[ x^2 + y^2 + Dx + Ey + F = 0 \] Trong đó, \( D, E, F \) là các hằng số. Ta sẽ kiểm tra từng phương trình đã cho để xác định phương trình nào có dạng tổng quát của phương trình đường tròn. A. \( x^2 + y^2 - 2x = 0 \) - Phương trình này có dạng \( x^2 + y^2 + Dx + Ey + F = 0 \) với \( D = -2 \), \( E = 0 \), \( F = 0 \). - Đây là phương trình đường tròn. B. \( x^2 + y^2 + 2xy - 1 = 0 \) - Phương trình này có dạng \( x^2 + y^2 + 2xy - 1 = 0 \). - Điều này không đúng vì phương trình đường tròn không có thành phần \( 2xy \). C. \( x^2 + y^2 - 2x - 4y + 9 = 0 \) - Phương trình này có dạng \( x^2 + y^2 + Dx + Ey + F = 0 \) với \( D = -2 \), \( E = -4 \), \( F = 9 \). - Đây là phương trình đường tròn. D. \( x^2 - y^2 - 2x + 2y - 1 = 0 \) - Phương trình này có dạng \( x^2 - y^2 - 2x + 2y - 1 = 0 \). - Điều này không đúng vì phương trình đường tròn không có thành phần \( -y^2 \). Như vậy, các phương trình đúng là: - A. \( x^2 + y^2 - 2x = 0 \) - C. \( x^2 + y^2 - 2x - 4y + 9 = 0 \) Đáp án: A và C. Câu 8. Đường tròn $(C):~(x+1)^2+(y+2)^2=9$ có tâm I là $B.~I(-1;-2).$ Lập luận từng bước: - Phương trình đường tròn có dạng $(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2$, trong đó tâm của đường tròn là $(a, b)$ và bán kính là $R$. - So sánh phương trình $(x+1)^2+(y+2)^2=9$ với dạng chuẩn $(x-a)^2 + (y-b)^2 = R^2$, ta thấy: - $(x+1)^2$ tương ứng với $(x-(-1))^2$, suy ra $a = -1$. - $(y+2)^2$ tương ứng với $(y-(-2))^2$, suy ra $b = -2$. - Bán kính $R = 3$ (vì $9 = 3^2$). Do đó, tâm của đường tròn là $I(-1, -2)$. Câu 9. Để xác định vectơ pháp tuyến của đường thẳng $\Delta:~2x-3y-1=0$, ta cần tìm vectơ có hướng vuông góc với đường thẳng này. Phương trình đường thẳng $\Delta$ có dạng $ax + by + c = 0$. Trong đó, $a = 2$, $b = -3$. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng có dạng $(a, b)$, tức là $(2, -3)$. Do đó, vectơ pháp tuyến của đường thẳng $\Delta$ là $\overrightarrow{n} = (2, -3)$. Vậy đáp án đúng là: \[ C.~\overrightarrow{n} = (2, -3). \] Câu 10. Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$, ta thực hiện phép trừ tọa độ của điểm B từ tọa độ của điểm A. Tọa độ của điểm A là (-3, 1) và tọa độ của điểm B là (1, -3). Tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ được tính như sau: \[ \overrightarrow{AB} = (x_B - x_A, y_B - y_A) \] \[ \overrightarrow{AB} = (1 - (-3), -3 - 1) \] \[ \overrightarrow{AB} = (1 + 3, -3 - 1) \] \[ \overrightarrow{AB} = (4, -4) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{AB}$ là (4, -4). Đáp án đúng là: B. (4, -4). Câu 11. Để tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) được cho bởi phương trình tham số: \[ d: \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t \\ y = -1 + 3t \end{array} \right. \] Ta nhận thấy rằng phương trình tham số của đường thẳng \(d\) có dạng: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = x_0 + at \\ y = y_0 + bt \end{array} \right. \] trong đó \((x_0, y_0)\) là tọa độ một điểm thuộc đường thẳng và \((a, b)\) là vectơ chỉ phương của đường thẳng. So sánh phương trình tham số của đường thẳng \(d\) với phương trình chuẩn trên, ta có: \[ \left\{ \begin{array}{l} x = 1 - 2t \\ y = -1 + 3t \end{array} \right. \] Từ đây, ta nhận thấy rằng: - \(x_0 = 1\) - \(y_0 = -1\) - \(a = -2\) - \(b = 3\) Do đó, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \((-2, 3)\). Vậy, vectơ chỉ phương của đường thẳng \(d\) là \(\vec{u} = (-2, 3)\).
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved