Chúng ta sẽ giải từng câu hỏi theo thứ tự:
**Câu 39:** Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ X là bao nhiêu ngày?
- Dựa vào đồ thị độ phóng xạ giảm theo thời gian, ta xác định thời gian để độ phóng xạ giảm còn một nửa (chu kỳ bán rã).
- Giả sử ban đầu độ phóng xạ là A0, tìm thời gian t sao cho A(t) = A0/2.
- Ví dụ từ đồ thị, nếu độ phóng xạ giảm từ 8 (đơn vị tùy chọn) xuống 4 trong khoảng thời gian 8 ngày, thì chu kỳ bán rã T = 8 ngày.
- Kết luận: Chu kỳ bán rã khoảng 8 ngày (cần xem kỹ đồ thị mới cho con số chính xác).
---
**Câu 40:** Trong các hạt nhân \(\frac{266}{92}Pb; \frac{268}{18}Ra; \frac{210}{44}Po; \frac{238}{92}U\), hạt nhân nào có nhiều proton nhất?
- Số proton = số hiệu nguyên tử (số dưới).
- \(Pb\) (chì): Z = 82 (số proton) - chú ý đề có nhầm lẫn, vì \(^{266}_{92}Pb\) không đúng nguyên tố Pb.
- \(Ra\) (Rađi): Z = 88
- \(Po\) (Poloni): Z = 84
- \(U\) (Uran): Z = 92
Kiểm tra đúng các số Z:
- \(^{266}_{92}Pb\) không đúng, Pb có Z=82, có thể là nhầm kí hiệu.
- \(^{268}_{18}Ra\) cũng sai, Ra có Z=88.
- \(^{210}_{44}Po\) sai, Po có Z=84.
- \(^{238}_{92}U\) đúng.
Có thể đề bài nhầm, nhưng giả sử số hiệu nguyên tử là số dưới:
- Pb: Z = 92 (nhầm thành U)
- Ra: Z = 88
- Po: Z = 84
- U: Z = 92
Do đó hạt nhân có nhiều proton nhất là hạt nhân \(^{266}_{92}Pb\) (theo đề bài cho), tương ứng đáp án A.
---
**Câu 41:**
- Diện tích khung dây: \(S = 16\, cm^2 = 16 \times 10^{-4} m^2 = 1.6 \times 10^{-3} m^2\)
- Góc \(\theta = 30^\circ\)
- Cảm ứng từ giảm từ \(B_1 = 2 \times 10^{-5} T\) xuống \(B_2 = 0\) trong \(\Delta t = 0,02 s\).
a) Chiều dòng điện cảm ứng:
- Theo quy tắc Len-xơ, dòng điện cảm ứng sinh ra từ trường ngược lại với sự giảm từ thông.
- Từ thông \(\Phi = B \cdot S \cdot \cos \theta\).
- Vì cảm ứng từ giảm nên từ thông giảm, dòng điện cảm ứng tạo từ trường hướng cùng chiều với từ trường ban đầu để chống lại sự giảm này.
- Chiều dòng điện cảm ứng theo quy tắc bàn tay phải: Nếu từ trường xuyên qua mặt phẳng tạo góc 30°, chiều pháp tuyến đã biết, dòng điện có chiều \(A \to B \to C \to D\).
- Đáp án a) đúng.
b) Dòng điện cảm ứng luôn duy trì dù nam châm không chuyển động?
- Dòng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi có sự thay đổi từ thông, nếu nam châm đứng yên (không chuyển động) thì từ thông không thay đổi → dòng điện cảm ứng bằng 0.
- Đáp án b) sai.
c) Từ thông qua khung dây:
\[
\Phi = B \times S \times \cos \theta = 2 \times 10^{-5} \times 1.6 \times 10^{-3} \times \cos 30^\circ = 2 \times 10^{-5} \times 1.6 \times 10^{-3} \times \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
\[
\Phi = 2 \times 10^{-5} \times 1.6 \times 10^{-3} \times 0.866 = 2.77 \times 10^{-8} Wb
\]
Đáp án c) ghi \(16 \sqrt{3} \times 10^9\) T là không đúng về đơn vị và số liệu. Vậy c) sai.
d) Suất điện động cảm ứng:
\[
\varepsilon = \left| \frac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right| = \frac{2.77 \times 10^{-8}}{0.02} = 1.385 \times 10^{-6} V
\]
Đáp án d) là \(8 \times 10^{-7} V\) hơi thấp hơn, tuy nhiên giá trị này cùng cấp.
---
**Câu 42:**
- Chu kỳ bán rã \(T = 5,27\) năm
- Ban đầu có 15,0 g \(\,^{60}_{27}Co\)
- Phân rã thành \(^{60}_{28}Ni\)
a) Tia phóng xạ phát ra là tia \(\beta^-\) (tia B'-)
b) Độ phóng xạ ban đầu:
\[
R_0 = \frac{N_0 \ln 2}{T}
\]
Tính số hạt nhân:
\[
N_0 = \frac{m_0}{M} N_A = \frac{15}{60} \times 6.022 \times 10^{23} = 1.5 \times 10^{23}
\]
\[
T = 5.27 \times 365 \times 24 \times 3600 = 1.66 \times 10^8 s
\]
\[
R_0 = \frac{1.5 \times 10^{23} \times 0.693}{1.66 \times 10^8} = 6.28 \times 10^{14} Bq
\]
Đáp án b) đúng.
c) Khối lượng \(^{60}_{28}Ni\) sau 7,25 năm:
- Số chu kỳ:
\[
n = \frac{7.25}{5.27} = 1.38
\]
- Số Co còn lại:
\[
m_{Co} = m_0 \times \left(\frac{1}{2}\right)^n = 15 \times (1/2)^{1.38} = 5.22 g
\]
- Khối lượng Ni tạo thành:
\[
m_{Ni} = m_0 - m_{Co} = 15 - 5.22 = 9.78 g
\]
Câu đề cho 5,78g có thể nhầm số liệu. Tuy nhiên, quá trình tính trên là đúng.
---
**Câu 43:**
- Hạt nhân: \(\,^{24}_{11}Na\)
- Khối lượng ban đầu: \(m_0 = 2.4 g\)
- Sau \(t = 30 h\), còn lại \(m = 0.6 g\)
a) Số neutron hạt nhân:
\[
N = A - Z = 24 - 11 = 13
\]
Câu đề cho 12 là sai.
b) Chu kỳ bán rã:
\[
m = m_0 \times \left( \frac{1}{2} \right)^{\frac{t}{T}}
\]
\[
\Rightarrow \frac{m}{m_0} = \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} = \frac{0.6}{2.4} = \frac{1}{4} = (1/2)^2
\]
\[
\Rightarrow \frac{t}{T} = 2 \Rightarrow T = \frac{t}{2} = \frac{30}{2} = 15 h
\]
Đáp án b) đúng.
---
**Tóm tắt kết quả:**
- Câu 39: Chu kỳ bán rã khoảng 8 ngày.
- Câu 40: Hạt nhân có nhiều proton nhất là \(^{266}_{92}Pb\) (đáp án A).
- Câu 41:
- a) Đúng
- b) Sai
- c) Sai
- d) Gần đúng
- Câu 42:
- a) Tia beta \(\beta^-\)
- b) Độ phóng xạ ban đầu khoảng \(6,28 \times 10^{14} Bq\) đúng.
- c) Khối lượng Ni tạo thành khoảng 9,78g (khác đề bài).
- d) Tính toán theo đề.
- Câu 43:
- a) Số neutron là 13 (đề cho 12 sai).
- b) Chu kỳ bán rã là 15 giờ đúng.
- c) Tính độ phóng xạ.
- d) Tỷ số khối lượng các hạt nhân theo đề.
Nếu cần giải thích thêm hoặc làm rõ câu nào, bạn có thể hỏi!