a. Phương trình phản ứng hóa học giữa calcium carbonate (CaCO₃) và hydrochloric acid (HCl) như sau:
\[ \text{CaCO}_3 (s) + 2 \text{HCl} (aq) \rightarrow \text{CaCl}_2 (aq) + \text{H}_2\text{O} (l) + \text{CO}_2 (g) \]
b. Để tính thể tích khí CO₂ thu được sau phản ứng, ta cần xác định số mol của CaCO₃ trước.
Khối lượng mol của CaCO₃ = 40 (Ca) + 12 (C) + 3 * 16 (O) = 100 g/mol.
Số mol của CaCO₃:
\[ n = \frac{m}{M} = \frac{20g}{100 g/mol} = 0.2 mol \]
Theo phương trình phản ứng, 1 mol CaCO₃ sẽ tạo ra 1 mol CO₂. Do đó, số mol CO₂ thu được cũng là 0.2 mol.
Áp dụng phương trình khí lý tưởng để tính thể tích khí CO₂ ở điều kiện 25°C (298 K) và 1 bar (1 atm):
\[ PV = nRT \]
Trong đó:
- \( P = 1 \, \text{bar} = 1 \, \text{atm} \)
- \( V \) là thể tích khí (lít)
- \( n = 0.2 \, \text{mol} \)
- \( R = 0.0821 \, \text{L atm/(mol K)} \)
- \( T = 298 \, \text{K} \)
Tính thể tích \( V \):
\[ V = \frac{nRT}{P} = \frac{0.2 \, \text{mol} \times 0.0821 \, \text{L atm/(mol K)} \times 298 \, \text{K}}{1 \, \text{atm}} \]
\[ V \approx \frac{4.8984}{1} \approx 4.9 \, \text{L} \]
Vậy thể tích khí CO₂ thu được là khoảng 4.9 lít.
c. Để tính khối lượng muối CaCl₂ thu được sau phản ứng, chúng ta sẽ tìm số mol của HCl và sau đó tính số mol muối.
Theo phương trình phản ứng, 1 mol CaCO₃ cần 2 mol HCl. Với 0.2 mol CaCO₃, chúng ta cần:
\[ 0.2 \, \text{mol CaCO}_3 \times 2 = 0.4 \, \text{mol HCl} \]
Khối lượng mol của HCl = 1 (H) + 35.5 (Cl) = 36.5 g/mol.
Số mol HCl trong 200 ml dung dịch (giả sử nồng độ HCl là 1M):
\[ n = C \cdot V = 1 \, \text{mol/L} \times 0.2 \, \text{L} = 0.2 \, \text{mol HCl} \]
Do đó, HCl không đủ để phản ứng hoàn toàn với 0.2 mol CaCO₃ (cần 0.4 mol), nhưng phản ứng vẫn xảy ra cho đến khi HCl hết.
Vì vậy, số mol muối CaCl₂ thu được sẽ là 0.2 mol (theo số mol của CaCO₃).
Khối lượng muối CaCl₂:
Khối lượng mol của CaCl₂ = 40 (Ca) + 2 * 35.5 (Cl) = 111 g/mol.
Khối lượng muối thu được:
\[ m = n \times M = 0.2 \, \text{mol} \times 111 \, \text{g/mol} = 22.2 \, \text{g} \]
Vậy khối lượng muối CaCl₂ thu được là khoảng 22.2g.