Dưới đây là lời giải chi tiết các câu tự luận:
**Câu 1:**
Một chiếc đu quay có bán kính R = 5 m, mỗi vòng quay mất T = 9 s. Ghế ngồi được nối với trục quay bằng lò xo có độ cứng k = 2000 N/m. Em bé có khối lượng m = 30 kg ngồi trên ghế.
- Tính tốc độ góc ω:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{9} \approx 0,698 \; (rad/s)
\]
- Tính vận tốc dài v:
\[
v = \omega R = 0,698 \times 5 = 3,49 \; (m/s)
\]
- Khi đu quay quay đều, lực hướng tâm do lò xo kéo cung cấp:
\[
F_{hct} = m \frac{v^2}{R+x}
\]
trong đó x là độ giãn của lò xo, do bán kính lúc này là R + x.
Lực đàn hồi của lò xo:
\[
F_{lò xo} = k x
\]
Cân bằng lực hướng tâm và lực đàn hồi:
\[
k x = m \frac{v^2}{R + x}
\]
Suy ra:
\[
k x (R + x) = m v^2
\]
\[
k R x + k x^2 = m v^2
\]
Đặt \(a = k\), \(b = k R\), ta có phương trình:
\[
a x^2 + b x - m v^2 = 0
\]
Thay số:
\[
2000 x^2 + 2000 \times 5 x - 30 \times (3,49)^2 = 0
\]
\[
2000 x^2 + 10000 x - 30 \times 12,18 = 0
\]
\[
2000 x^2 + 10000 x - 365,4 = 0
\]
Chia cả phương trình cho 2000:
\[
x^2 + 5 x - 0,1827 = 0
\]
Giải phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{-5 \pm \sqrt{25 + 4 \times 0,1827}}{2} = \frac{-5 \pm \sqrt{25,73}}{2}
\]
\[
\sqrt{25,73} \approx 5,07
\]
Hai nghiệm:
\[
x_1 = \frac{-5 + 5,07}{2} = \frac{0,07}{2} = 0,035 \; m
\]
\[
x_2 = \frac{-5 - 5,07}{2} < 0 \quad \text{(loại vì x > 0)}
\]
Vậy độ giãn của lò xo:
\[
\boxed{x = 0,035 \; m = 3,5 \; cm}
\]
---
**Câu 2:**
Khối lượng cá mập m1 = 2 kg, vận tốc ban đầu v1 = 1,8 m/s.
Khối lượng cá khác m2 = 0,4 kg, vận tốc v2 = 0 (ngủ yên).
Sau khi cá mập nuốt cá khác, hệ thống có khối lượng M = m1 + m2, vận tốc cuối v.
Theo định luật bảo toàn động lượng:
\[
m_1 v_1 + m_2 v_2 = (m_1 + m_2) v
\]
\[
2 \times 1,8 + 0,4 \times 0 = 2,4 v
\]
\[
3,6 = 2,4 v \Rightarrow v = \frac{3,6}{2,4} = 1,5 \; m/s
\]
Vậy vận tốc sau khi ăn:
\[
\boxed{v = 1,5 \; m/s}
\]
---
**Câu 3:**
Vệ tinh địa tĩnh quay quanh Trái Đất ở độ cao h = 54.000 km so với bề mặt. Bán kính Trái Đất R_đt = 6400 km.
Tính:
a) Tốc độ góc ω.
b) Tốc độ dài v.
c) Gia tốc hướng tâm a_hct.
---
Trước tiên, khoảng cách từ vệ tinh đến tâm Trái Đất là:
\[
r = R_{đt} + h = 6400 + 54000 = 60400 \; km = 6,04 \times 10^7 \; m
\]
Vệ tinh địa tĩnh có chu kỳ quay trùng với chu kỳ quay của Trái Đất, tức là một ngày:
\[
T = 24 \times 3600 = 86400 \; s
\]
a) Tốc độ góc:
\[
\omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{86400} \approx 7,27 \times 10^{-5} \; rad/s
\]
b) Tốc độ dài:
\[
v = \omega r = 7,27 \times 10^{-5} \times 6,04 \times 10^7 = 4391 \; m/s
\]
c) Gia tốc hướng tâm:
\[
a_{hct} = \frac{v^2}{r} = \frac{(4391)^2}{6,04 \times 10^7} \approx \frac{1,926 \times 10^7}{6,04 \times 10^7} \approx 0,319 \; m/s^2
\]
---
**Tóm tắt kết quả:**
- Câu 1:
\[
\boxed{x = 3,5 \; cm}
\]
- Câu 2:
\[
\boxed{v = 1,5 \; m/s}
\]
- Câu 3:
\[
\boxed{
\begin{cases}
\omega = 7,27 \times 10^{-5} \; rad/s \\
v = 4391 \; m/s \\
a_{hct} = 0,319 \; m/s^2
\end{cases}
}
\]