giải đề này chính xác nhất giúp e

Họ và tên: ..... Lớp: ..... Mã đề 412 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của cute
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tính $\int^2_1 9f(x) dx$, ta sử dụng tính chất của tích phân: \[ \int^2_1 9f(x) dx = 9 \int^2_1 f(x) dx \] Biết rằng $\int^2_1 f(x) dx = -5$, ta thay vào: \[ 9 \int^2_1 f(x) dx = 9 \times (-5) = -45 \] Vậy $\int^2_1 9f(x) dx = -45$. Đáp án đúng là: C. -45. Câu 2. Để tìm giá trị của \(a\) trong vector chỉ phương \(\overrightarrow{u} = (a, -7, 8)\) của đường thẳng \(d\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vector \(\overrightarrow{AB}\): \[ \overrightarrow{AB} = B - A = (-4 - 7, -1 - 6, 4 + 4) = (-11, -7, 8) \] 2. So sánh vector \(\overrightarrow{AB}\) với vector chỉ phương \(\overrightarrow{u}\): Vì đường thẳng \(d\) song song với đoạn thẳng \(AB\), nên vector chỉ phương của \(d\) phải cùng phương với \(\overrightarrow{AB}\). Điều này có nghĩa là \(\overrightarrow{u}\) và \(\overrightarrow{AB}\) phải tỉ lệ với nhau. 3. Xác định tỷ lệ: Ta thấy rằng: \[ \overrightarrow{AB} = (-11, -7, 8) \] và \[ \overrightarrow{u} = (a, -7, 8) \] Để hai vector này cùng phương, ta cần: \[ \frac{-11}{a} = \frac{-7}{-7} = \frac{8}{8} \] Điều này dẫn đến: \[ \frac{-11}{a} = 1 \implies a = -11 \] Vậy giá trị của \(a\) là \(-11\). Đáp án đúng là: A. -11 Câu 3. Để tìm vector chỉ phương của đường thẳng \(d\) đi qua hai điểm \(M(0; -5; 5)\) và \(N(8; 7; 8)\), ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm vector \(\overrightarrow{MN}\): Vector \(\overrightarrow{MN}\) được tính bằng cách lấy tọa độ của điểm \(N\) trừ tọa độ của điểm \(M\): \[ \overrightarrow{MN} = (8 - 0, 7 - (-5), 8 - 5) = (8, 12, 3) \] 2. Kiểm tra các đáp án: - Đáp án A: \(\overrightarrow{u} = (6, 2, 11)\) Ta thấy rằng \((8, 12, 3)\) không tỉ lệ với \((6, 2, 11)\). - Đáp án B: \(\overrightarrow{u} = (-126, 70, 56)\) Ta thấy rằng \((8, 12, 3)\) không tỉ lệ với \((-126, 70, 56)\). - Đáp án C: \(\overrightarrow{u} = (-8, -12, -3)\) Ta thấy rằng \((8, 12, 3)\) tỉ lệ với \((-8, -12, -3)\) với tỷ số là \(-1\): \[ (8, 12, 3) = -1 \times (-8, -12, -3) \] Do đó, \(\overrightarrow{u} = (-8, -12, -3)\) là vector chỉ phương của đường thẳng \(d\). - Đáp án D: \(\overrightarrow{u} = (-2, -10, 8)\) Ta thấy rằng \((8, 12, 3)\) không tỉ lệ với \((-2, -10, 8)\). Vậy, đáp án đúng là: \[ \boxed{\text{C. } \overrightarrow{u} = (-8, -12, -3)} \] Câu 4. Để tìm giao điểm của mặt phẳng $(\alpha):~12x-20y+15z-60=0$ và trục Oy, ta cần xác định tọa độ của điểm M trên trục Oy. Trên trục Oy, tọa độ của các điểm có dạng $(0, y, 0)$. Do đó, ta thay $x = 0$ và $z = 0$ vào phương trình của mặt phẳng $(\alpha)$: \[ 12(0) - 20y + 15(0) - 60 = 0 \] \[ -20y - 60 = 0 \] \[ -20y = 60 \] \[ y = -3 \] Vậy tọa độ của điểm M là $(0, -3, 0)$. Do đó, giá trị của b là -3. Đáp án đúng là: C. -3 Câu 5. Để tìm nguyên hàm của hàm số $y = x^3$, ta áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản. Nguyên hàm của $x^n$ là $\frac{x^{n+1}}{n+1} + C$, với $n \neq -1$. Trong trường hợp này, $n = 3$. Do đó, nguyên hàm của $x^3$ là: \[ f(x) = \int x^3 \, dx = \frac{x^{3+1}}{3+1} + C = \frac{x^4}{4} + C \] Vậy phát biểu đúng là: \[ \textcircled{D.}~f(x) = \frac{x^4}{4} + C \] Câu 6. Để tính $\int(-3\sqrt[8]{x} + 3x - 5)dx$, ta sẽ tính từng phần riêng lẻ. 1. Tính $\int -3\sqrt[8]{x} dx$: Ta có $\sqrt[8]{x} = x^{\frac{1}{8}}$. Do đó, \[ \int -3x^{\frac{1}{8}} dx = -3 \int x^{\frac{1}{8}} dx = -3 \cdot \frac{x^{\frac{1}{8} + 1}}{\frac{1}{8} + 1} = -3 \cdot \frac{x^{\frac{9}{8}}}{\frac{9}{8}} = -3 \cdot \frac{8}{9} x^{\frac{9}{8}} = -\frac{24}{9} x^{\frac{9}{8}} = -\frac{8}{3} x^{\frac{9}{8}} \] 2. Tính $\int 3x dx$: \[ \int 3x dx = 3 \int x dx = 3 \cdot \frac{x^2}{2} = \frac{3x^2}{2} \] 3. Tính $\int -5 dx$: \[ \int -5 dx = -5x \] Gộp lại, ta có: \[ \int (-3\sqrt[8]{x} + 3x - 5) dx = -\frac{8}{3} x^{\frac{9}{8}} + \frac{3x^2}{2} - 5x + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ B.~-\frac{8}{3}\sqrt[8]{x^9} + \frac{3x^2}{2} - 5x + C \] Câu 7. Mặt phẳng $(P):~3x+3y-z-30=0$ có vector pháp tuyến là $\overrightarrow{n} = (3, 3, -1)$. Ta thấy rằng trong các lựa chọn đã cho, chỉ có $\overrightarrow{n} = (6, 6, -2)$ là đúng vì nó là bội của $\overrightarrow{n} = (3, 3, -1)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ B.~\overrightarrow n=(6;6;-2) \] Câu 8. Để tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 8\cos x + x \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần của hàm số này. 1. Tìm nguyên hàm của \( 8\cos x \): \[ \int 8\cos x \, dx = 8 \int \cos x \, dx = 8 \sin x + C_1 \] 2. Tìm nguyên hàm của \( x \): \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_2 \] 3. Kết hợp hai kết quả trên: \[ \int (8\cos x + x) \, dx = 8 \sin x + \frac{x^2}{2} + C \] Trong đó, \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân tổng quát. Vậy họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = 8\cos x + x \) là: \[ 8 \sin x + \frac{x^2}{2} + C \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~8\sin x + \frac{x^2}{2} + C \] Câu 9. Để xác định mặt phẳng nào trong các lựa chọn đã cho đi qua gốc tọa độ \( O(0,0,0) \), ta thay tọa độ của điểm \( O \) vào phương trình của mỗi mặt phẳng và kiểm tra xem phương trình đó có đúng hay không. A. \( x + y + z = 0 \) Thay \( x = 0 \), \( y = 0 \), \( z = 0 \): \[ 0 + 0 + 0 = 0 \] Phương trình này đúng, do đó mặt phẳng \( x + y + z = 0 \) đi qua gốc tọa độ \( O(0,0,0) \). B. \( x + y + z = 2025 \) Thay \( x = 0 \), \( y = 0 \), \( z = 0 \): \[ 0 + 0 + 0 = 2025 \] Phương trình này sai, do đó mặt phẳng \( x + y + z = 2025 \) không đi qua gốc tọa độ \( O(0,0,0) \). C. \( x + y + z = 2024 \) Thay \( x = 0 \), \( y = 0 \), \( z = 0 \): \[ 0 + 0 + 0 = 2024 \] Phương trình này sai, do đó mặt phẳng \( x + y + z = 2024 \) không đi qua gốc tọa độ \( O(0,0,0) \). D. \( x - y + z - 1 = 0 \) Thay \( x = 0 \), \( y = 0 \), \( z = 0 \): \[ 0 - 0 + 0 - 1 = 0 \] Phương trình này sai, do đó mặt phẳng \( x - y + z - 1 = 0 \) không đi qua gốc tọa độ \( O(0,0,0) \). Vậy mặt phẳng đi qua gốc tọa độ \( O(0,0,0) \) là: \[ \boxed{A.~x + y + z = 0} \] Câu 10. Để tính giá trị của $\int^{\frac\pi2}_0(4\cos3x+7)dx$, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm nguyên hàm của hàm số: Ta cần tìm nguyên hàm của $4\cos3x + 7$. Nguyên hàm của $4\cos3x$ là: \[ \int 4\cos3x \, dx = 4 \cdot \frac{1}{3} \sin3x = \frac{4}{3} \sin3x \] Nguyên hàm của $7$ là: \[ \int 7 \, dx = 7x \] Vậy nguyên hàm của $4\cos3x + 7$ là: \[ \int (4\cos3x + 7) \, dx = \frac{4}{3} \sin3x + 7x + C \] 2. Áp dụng cận trên và cận dưới vào nguyên hàm: \[ \left[ \frac{4}{3} \sin3x + 7x \right]^{\frac{\pi}{2}}_0 \] 3. Tính giá trị tại cận trên và cận dưới: - Tại $x = \frac{\pi}{2}$: \[ \frac{4}{3} \sin\left(3 \cdot \frac{\pi}{2}\right) + 7 \cdot \frac{\pi}{2} = \frac{4}{3} \sin\left(\frac{3\pi}{2}\right) + \frac{7\pi}{2} \] Vì $\sin\left(\frac{3\pi}{2}\right) = -1$, nên: \[ \frac{4}{3} \cdot (-1) + \frac{7\pi}{2} = -\frac{4}{3} + \frac{7\pi}{2} \] - Tại $x = 0$: \[ \frac{4}{3} \sin(3 \cdot 0) + 7 \cdot 0 = \frac{4}{3} \cdot 0 + 0 = 0 \] 4. Tính hiệu giữa giá trị tại cận trên và cận dưới: \[ \left(-\frac{4}{3} + \frac{7\pi}{2}\right) - 0 = -\frac{4}{3} + \frac{7\pi}{2} \] 5. Viết kết quả cuối cùng: \[ \int^{\frac{\pi}{2}}_0 (4\cos3x + 7) \, dx = -\frac{4}{3} + \frac{7\pi}{2} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\frac{7\pi}{2} - \frac{4}{3} \] Câu 11. Để tìm tọa độ tâm của mặt cầu $(S):~x^2+y^2+z^2-4x-2y+8z+17=0$, ta thực hiện các bước sau: 1. Viết phương trình dưới dạng tổng bình phương hoàn chỉnh: Ta nhóm các hạng tử liên quan đến mỗi biến lại và thêm bớt các hằng số để hoàn chỉnh bình phương. \[ x^2 - 4x + y^2 - 2y + z^2 + 8z + 17 = 0 \] Ta thêm bớt các hằng số để hoàn chỉnh bình phương: \[ (x^2 - 4x + 4) + (y^2 - 2y + 1) + (z^2 + 8z + 16) - 4 - 1 - 16 + 17 = 0 \] Điều này dẫn đến: \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 4)^2 - 4 - 1 - 16 + 17 = 0 \] \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 4)^2 - 4 = 0 \] \[ (x - 2)^2 + (y - 1)^2 + (z + 4)^2 = 4 \] 2. Nhận diện phương trình mặt cầu: Phương trình trên có dạng chuẩn của mặt cầu \((x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2\), trong đó tâm của mặt cầu là \((a, b, c)\) và bán kính là \(R\). So sánh với phương trình chuẩn, ta thấy tâm của mặt cầu là \((2, 1, -4)\) và bán kính là \(2\). Do đó, tọa độ tâm của mặt cầu là \(I(2, 1, -4)\). Đáp án: A. \(I(2, 1, -4)\). Câu 12. Để tính tích phân $\int^6_3(5x^5 - x - 5)dx$, ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tính nguyên hàm của hàm số $f(x) = 5x^5 - x - 5$. \[ \int (5x^5 - x - 5) dx = \int 5x^5 dx - \int x dx - \int 5 dx \] \[ = 5 \cdot \frac{x^6}{6} - \frac{x^2}{2} - 5x + C \] \[ = \frac{5x^6}{6} - \frac{x^2}{2} - 5x + C \] Bước 2: Áp dụng công thức tính tích phân xác định từ 3 đến 6. \[ \int^6_3 (5x^5 - x - 5) dx = \left[ \frac{5x^6}{6} - \frac{x^2}{2} - 5x \right]^6_3 \] Bước 3: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức nguyên hàm đã tìm được. \[ = \left( \frac{5 \cdot 6^6}{6} - \frac{6^2}{2} - 5 \cdot 6 \right) - \left( \frac{5 \cdot 3^6}{6} - \frac{3^2}{2} - 5 \cdot 3 \right) \] \[ = \left( \frac{5 \cdot 46656}{6} - \frac{36}{2} - 30 \right) - \left( \frac{5 \cdot 729}{6} - \frac{9}{2} - 15 \right) \] \[ = \left( 38880 - 18 - 30 \right) - \left( 607.5 - 4.5 - 15 \right) \] \[ = (38880 - 48) - (607.5 - 19.5) \] \[ = 38832 - 588 \] \[ = 38244 \] Vậy đáp án đúng là C. 38244.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved