i:
câu 1. Thể thơ tự do
câu 2. Những từ ngữ thể hiện cuộc sống khó khăn, thiếu thốn mà người chiến sĩ cách mạng phải trải qua ở khổ thơ thứ nhất là:
* Chân không: Thể hiện sự vất vả, gian nan khi di chuyển trên địa hình khó khăn.
* Mũ cói: Thể hiện sự thiếu thốn về trang bị, vũ khí.
* Cây xanh bóng rợp: Thể hiện môi trường tự nhiên hoang sơ, khắc nghiệt.
* Bóng rợp: Thể hiện sự che chở của thiên nhiên, nhưng cũng ẩn chứa nguy hiểm.
* Gạo hôi: Thể hiện sự thiếu thốn lương thực, phải ăn những loại gạo kém chất lượng.
* Muối ớt với rau rừng: Thể hiện sự thiếu thốn thức ăn, phải dựa vào nguồn thức ăn tự nhiên.
* Súng chẳng rời tay: Thể hiện tinh thần kiên cường, bất khuất của người chiến sĩ.
* Núi xanh: Thể hiện địa hình hiểm trở, đầy thử thách.
* Heo hút nhất: Thể hiện sự cô đơn, vắng vẻ, thiếu thốn về mặt vật chất lẫn tinh thần.
* Một buồng chuối bỗng vàng tươi: Thể hiện sự hy vọng, niềm vui hiếm hoi giữa cảnh chiến tranh khốc liệt.
* Trạm xá giữ tháng ngày: Thể hiện sự thiếu thốn về y tế, phải tự chữa trị bằng phương pháp thô sơ.
* Đất nước dựng tương lai: Thể hiện khát vọng xây dựng đất nước, hướng tới tương lai tốt đẹp hơn.
* Lửa bước chân sắt lại: Thể hiện ý chí kiên cường, quyết tâm vượt qua mọi khó khăn.
* Tháng hành quân, những đêm lửa: Thể hiện sự gắn bó, đoàn kết giữa các chiến sĩ trong hoàn cảnh chiến tranh.
* Gió lửa miền tây: Thể hiện sự khắc nghiệt của thời tiết, ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần chiến đấu.
* Bản mường sao nhớ hết tên thôn!: Thể hiện sự gắn bó sâu sắc với quê hương, dù phải xa nhà để chiến đấu.
* Lại những biên đồn heo hút nhất: Thể hiện sự gian khổ, thiếu thốn nơi biên cương xa xôi.
* Một lời thăm còn nặng mãi tình dân. Thể hiện lòng biết ơn, tình cảm sâu nặng với nhân dân.
* Giữ tháng ngày ta mây lành, biển cá: Thể hiện sự hy vọng, niềm tin vào tương lai tươi sáng.
* Anh đã đi những năm là vệ quốc trận đầu tiên thử lửa đã anh hùng "ra đi ra đi thà chết chứ lui": Thể hiện tinh thần quả cảm, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.
* Nòng súng vinh quang thời đánh Pháp: Thể hiện sự kiêu hãnh, tự hào về truyền thống chiến đấu của cha ông.
* Anh hát và giẫm lên đồn giặc: Thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời, luôn hướng về phía trước.
* Đã trận đầu cho quạ Mỹ tan xương giáo búp đa vung trong lửa sáng ngời mười chín năm khắc trong tim câu hát anh vụt lớn: Thể hiện sự kiên cường, bất khuất, không chịu khuất phục trước kẻ thù.
* Áo đại quân, giày vải "vì nhân dân": Thể hiện lý tưởng cao đẹp, chiến đấu vì nhân dân.
* Tiếng bộc phá mừng tuổi "chính quy": Thể hiện sự trưởng thành, tiến bộ trong chiến thuật, kỹ năng chiến đấu.
* Tay súng nguyện không rời sập những boong ke: Thể hiện sự quyết tâm, kiên định, không nao núng trước khó khăn.
* Đường giải phóng mắt dõi quân thù, mũi lê sáng quắc trung du xóm nhỏ đợi anh về: Thể hiện sự mong chờ, hy vọng được trở về với gia đình, quê hương.
* Anh cứ đi và đạp hết chông gai: Thể hiện tinh thần kiên trì, bền bỉ, không ngại khó khăn.
* Từ bông lau hiển hách (thơ Quang Dũng, NXB Kim Đồng, 2023, tr. 151-153): Thể hiện sự tự hào, kiêu hãnh về chiến công oanh liệt của quân đội Việt Nam.
Qua việc phân tích các từ ngữ này, chúng ta có thể thấy rõ cuộc sống gian khổ, thiếu thốn của người chiến sĩ cách mạng trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Tuy nhiên, họ vẫn giữ vững ý chí kiên cường, tinh thần lạc quan, quyết tâm giành độc lập cho đất nước. Bài thơ là minh chứng cho tinh thần bất khuất, kiên cường của người lính Việt Nam, góp phần tạo nên lịch sử hào hùng của dân tộc.