Giúp mình với!

e) Chromium (Cr) được dùng mạ lên các đồ vật để chống ăn mòn, chống xước do chromium l
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Bộ Nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

09/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Chào bạn! Dưới đây là lời giải cho từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm mà bạn đã đưa ra. **Câu 1:** Hòa tan 4,68 gam kim loại kiềm M (hóa trị I) vào H3O dư, thu được 1,344 lít khí H₂ (đkc). Sử dụng phương trình phản ứng: \[ 2M + 2H_3O^+ \rightarrow 2H_2 + 2M^+ + 2H_2O \] Khối lượng mol khí H₂ = 2 g/mol. Số mol H₂ thu được: \[ n_{H_2} = \frac{1,344}{22,4} = 0,06 \text{ mol} \] Do 2 mol M sinh ra 2 mol H₂, nên số mol của M: \[ n_M = n_{H_2} = 0,06 \text{ mol} \] Khối lượng mol của kim loại M: \[ M_M = \frac{4,68 \text{ g}}{0,06 \text{ mol}} = 78 \text{ g/mol} \] **Câu 2:** Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 2,479 lít khí H₂. Sử dụng phương trình phản ứng: \[ Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2 \\ Cu + H_2SO_4 \rightarrow Không xảy ra \] Khối lượng mol H₂ = 2 g/mol. Số mol H₂ thu được: \[ n_{H_2} = \frac{2,479}{22,4} \approx 0,110 \text{ mol} \] Số mol Fe phản ứng: \[ n_{Fe} = n_{H_2} = 0,110 \text{ mol} \] Khối lượng của Fe: \[ m_{Fe} = n_{Fe} \times M_{Fe} = 0,110 \times 65 \approx 7,15 \text{ g} \] Vậy, khối lượng Cu còn lại: \[ m_{Cu} = 10 - m_{Fe} = 10 - 7,15 \approx 2,85 \text{ g} \] **Câu 3:** Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO₄, khối lượng tăng 0,2 gam. Theo phản ứng: \[ Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu \] Khối lượng Cu bám vào đinh sắt là 0,2 g. **Câu 4:** Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO₄ dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Phương trình phản ứng: \[ Zn + CuSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Cu \] Khối lượng mol của Zn = 65 g/mol. Số mol của Zn: \[ n_{Zn} = \frac{6,5}{65} = 0,1 \text{ mol} \] Khối lượng Cu thu được: \[ m_{Cu} = n_{Zn} \times M_{Cu} = 0,1 \times 64 = 6,4 \text{ g} \] Khối lượng m sau phản ứng: \[ m = m_{Zn} - m_{Cu} = 6,5 - 6,4 = 0,1 \text{ g} \] **Câu 5:** Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 2,479 lít khí H₂. Sử dụng như ở câu 2, ta đã tính được số mol H₂: \[ n_{H_2} = 0,110 \text{ mol} \] Khối lượng của Fe: \[ m = n_{Fe} \times M_{Fe} = 0,110 \times 65 \approx 7,15 \text{ g} \] **Câu 6:** Cho 13,7 gam Ba tác dụng với nước dư. Phương trình phản ứng: \[ Ba + 2H_2O \rightarrow Ba(OH)_2 + H_2 \] Số mol Ba: \[ n_{Ba} = \frac{13,7}{137} \approx 0,1 \text{ mol} \] Theo phản ứng, 1 mol Ba tạo ra 1 mol H₂, vậy: \[ V = n_{H_2} \times 22,4 = 0,1 \times 22,4 \approx 2,24 \text{ lít} \] Tóm lại: - Câu 1: 78 g/mol - Câu 2: m ≈ 2,85 g - Câu 3: 0,2 g - Câu 4: 0,1 g - Câu 5: m ≈ 7,15 g - Câu 6: V ≈ 2,24 lít Hy vọng bạn sẽ tìm thấy thông tin hữu ích trong phần giải này! Nếu có câu hỏi nào khác, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved