**Giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm:**
**Câu 1:**
Hòa tan hết 4,68 gam kim loại kiềm M (hóa trị I) vào H₂O dư, thu được 1,344 lít khí H₂.
- Từ lý thuyết:
- Kim loại kiềm M có thể viết phương trình phản ứng:
\[ 2M + 2H_2O \rightarrow 2MOH + H_2 \]
- Khí H₂ thu được có thể tính theo công thức:
\[ V = n \times V_m \]
với \( V_m = 22,4 \, L/mol \) ở đkc.
- Tính số mol H₂:
\[ n_{H_2} = \frac{1,344}{22,4} = 0,06 \, mol \]
- Theo phương trình phản ứng: \( 2 \, mol \, M \) cho \( 1 \, mol \, H_2 \), do đó:
\[ n_M = 2 \times n_{H_2} = 2 \times 0,06 = 0,12 \, mol \]
- Tính khối lượng mol của M:
\[ M = \frac{4,68 \, g}{0,12 \, mol} = 39 \, g/mol \]
**Đáp án Câu 1:** Khối lượng mol của kim loại M là 39 g/mol.
---
**Câu 2:**
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng dư, thu được 2,479 lít khí H₂.
- Tính số mol H₂:
\[ n_{H_2} = \frac{2,479}{22,4} = 0,11 \, mol \]
- Phản ứng của Fe với H₂SO₄:
\[ Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2 \]
- Phản ứng của Cu không xảy ra. Do đó:
- Số mol Fe tham gia phản ứng là 0,11 mol.
- Khối lượng Fe tham gia phản ứng:
\[ m_{Fe} = 0,11 \times 65 = 7,15 \, g \]
- Khối lượng Cu còn lại trong hỗn hợp là:
\[ m_{Cu} = 10 - m_{Fe} = 10 - 7,15 = 2,85 \, g \]
- Do đó, khối lượng kim loại không tan là:
\[ m = m_{Cu} = 2,85 \, g \]
**Đáp án Câu 2:** Giá trị của m là 2,85 g.
---
**Câu 3:**
Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO₄, khối lượng tăng 0,2 gam.
- Trong phản ứng, Fe sẽ đẩy Cu ra:
\[ Fe + CuSO_4 \rightarrow FeSO_4 + Cu \]
- Khối lượng đồng bám vào đinh sắt là 0,2 g.
**Đáp án Câu 3:** Khối lượng kim loại đồng bám vào đinh sắt là 0,2 g.
---
**Câu 4:**
Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO₄ dư.
- Phản ứng:
\[ Zn + CuSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Cu \]
- Số mol Zn:
\[ n_{Zn} = \frac{6,5}{65} = 0,1 \, mol \]
- Số mol Cu thu được:
\[ n_{Cu} = n_{Zn} = 0,1 \, mol \]
- Khối lượng Cu thu được:
\[ m = n_{Cu} \times 64 = 0,1 \times 64 = 6,4 \, g \]
- Khối lượng chất rắn thu được:
\[ m_{rắn} = m_{Zn} + m_{Cu} = 6,5 + 6,4 = 12,9 \, g \]
**Đáp án Câu 4:** Giá trị của m là 12,9 g.
---
**Câu 5:**
Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 2,479 lít khí H₂.
- Tương tự như câu 2:
\[ n_{H_2} = 0,11 \, mol \]
- Khối lượng Fe tham gia phản ứng:
\[ m_{Fe} = n_{H_2} \times 65 = 0,11 \times 65 = 7,15 \, g \]
**Đáp án Câu 5:** Giá trị của m là 7,15 g.
---
**Câu 6:**
Cho 13,7 gam Ba tác dụng với nước dư.
- Phản ứng:
\[ Ba + 2H_2O \rightarrow Ba(OH)_2 + H_2 \]
- Số mol Ba:
\[ n_{Ba} = \frac{13,7}{137} = 0,1 \, mol \]
- Số mol H₂ sinh ra:
\[ n_{H_2} = \frac{0,1}{2} = 0,05 \, mol \]
- Thể tích H₂ thu được:
\[ V = n_{H_2} \times 22,4 = 0,05 \times 22,4 = 1,12 \, L \]
**Đáp án Câu 6:** Giá trị của V là 1,12 L.