Câu 3: Xác định quá trình áp suất không đổi
Dựa vào hình vẽ, các quá trình biểu diễn trên đồ thị P-V:
- Quá trình 1 → 2: áp suất giảm khi thể tích tăng → áp suất thay đổi.
- Quá trình 2 → 3: thể tích không đổi → áp suất thay đổi.
- Quá trình 3 → 4: áp suất không đổi, thể tích tăng → đây là quá trình đẳng áp.
- Quá trình 4 → 1: thể tích không đổi → áp suất thay đổi.
**Vậy, quá trình áp suất không đổi là quá trình 3 → 4.**
---
Câu 4: Tính khối lượng hạt khói
Cho:
- \( v_{rms} = \sqrt{\overline{v^2}} = 2,8 \times 10^{-3} \, m/s \)
- \( T = 27^\circ C = 27 + 273 = 300\, K \)
- Phương trình động học phân tử khí lí tưởng:
\[
v_{rms} = \sqrt{\frac{3 k_B T}{m}}
\]
Trong đó:
- \( k_B = 1,38 \times 10^{-23} \, J/K \) là hằng số Boltzmann
- \( m \) là khối lượng của hạt cần tìm (kg)
Giải ra \( m \):
\[
v_{rms}^2 = \frac{3 k_B T}{m} \Rightarrow m = \frac{3 k_B T}{v_{rms}^2}
\]
Thay số:
\[
m = \frac{3 \times 1,38 \times 10^{-23} \times 300}{(2,8 \times 10^{-3})^2}
= \frac{1,242 \times 10^{-20}}{7,84 \times 10^{-6}} = 1,584 \times 10^{-15} \, kg
\]
Làm tròn đến 3 chữ số có nghĩa theo bậc \(10^{-15} \, kg\):
\[
m \approx 1,58 \times 10^{-15} \, kg
\]
---
Câu 5: Tính cường độ dòng điện \( I \)
Dữ liệu:
- Chiều dài thanh kim loại: \( L = 0,50\, m \)
- Khối lượng thanh: \( m = 10\, g = 0,01\, kg \)
- Độ cứng mỗi lò xo: \( k = 5\, N/m \)
- Cảm ứng từ: \( B = 0,20\, T \)
- Biến dạng mỗi lò xo khi có dòng điện: \( \Delta x = 2\, cm = 0,02\, m \)
- Gia tốc trọng trường: \( g = 10\, m/s^2 \)
Phân tích lực:
- Trọng lực tác dụng lên thanh:
\[
F_g = m g = 0,01 \times 10 = 0,1\, N
\]
- Lực đàn hồi của mỗi lò xo khi bị kéo:
\[
F_{k} = k \Delta x = 5 \times 0,02 = 0,1\, N
\]
Vì có 2 lò xo, tổng lực đàn hồi khi bị kéo là:
\[
F_{k_{total}} = 2 \times 0,1 = 0,2\, N
\]
Lúc cân bằng trước, 2 lò xo chịu trọng lực:
\[
2 F_{k0} = F_g \Rightarrow F_{k0} = 0,05\, N
\]
Khi có dòng điện, mỗi lò xo bị kéo thêm 0,02 m, nghĩa là lực đàn hồi tăng thêm 0,1 N mỗi lò xo (đã tính ở trên). Lực tăng thêm tổng cộng là 0,2 N.
Lực Lorentz tác dụng lên thanh trong từ trường:
\[
F_L = I L B
\]
Chiều lực Lorentz là vuông góc với thanh và 2 lò xo, làm cho thanh lệch và làm lò xo biến dạng.
Lực Lorentz cân bằng với lực tăng thêm của lò xo:
\[
F_L = F_{k_{total}} = 0,2\, N
\]
Giải ra \( I \):
\[
I = \frac{F_L}{L B} = \frac{0,2}{0,5 \times 0,2} = \frac{0,2}{0,1} = 2\, A
\]
**Vậy cường độ dòng điện là \( I = 2\, A \).**
---
Câu 6: Tính tuổi cổ vật theo phân rã \(^{14}C\)
Dữ liệu:
- Chu kì bán rã của \(^{14}C\):
\[
T_{1/2} = 5730\, năm
\]
- Số phân rã ban đầu (khi cây còn sống):
\[
N_0 = 921 \, phân\, rã/giờ
\]
- Số phân rã hiện tại:
\[
N = 497 \, phân\, rã/giờ
\]
- Tính tuổi \( t \) theo công thức phân rã phóng xạ:
\[
N = N_0 \times \left( \frac{1}{2} \right)^{\frac{t}{T_{1/2}}}
\]
Lấy logarit hai vế:
\[
\frac{N}{N_0} = \left( \frac{1}{2} \right)^{\frac{t}{T_{1/2}}} \Rightarrow \ln \frac{N}{N_0} = \frac{t}{T_{1/2}} \ln \frac{1}{2}
\]
Giải ra \( t \):
\[
t = T_{1/2} \times \frac{\ln \frac{N}{N_0}}{\ln \frac{1}{2}} = 5730 \times \frac{\ln (497/921)}{\ln (1/2)}
\]
Tính toán:
\[
\frac{497}{921} \approx 0,5397
\]
\[
\ln(0,5397) \approx -0,616
\]
\[
\ln(1/2) = \ln(0,5) \approx -0,693
\]
Thay vào:
\[
t = 5730 \times \frac{-0,616}{-0,693} = 5730 \times 0,889 = 5093,97 \approx 5094\, năm
\]
**Vậy tuổi của cổ vật khoảng 5094 năm.**
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 3: Quá trình áp suất không đổi là quá trình 3 → 4.
- Câu 4: Khối lượng hạt khói là \( 1,58 \times 10^{-15} \, kg \).
- Câu 5: Cường độ dòng điện là \( I = 2\, A \).
- Câu 6: Tuổi cổ vật khoảng 5094 năm.