PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
**Câu 1:**
Cho:
- m = 100 g = 0,1 kg
- v₀ = 4 m/s (theo phương ngang)
- h = 1 m
- g = 10 m/s²
- Mốc thế năng tại B (tức tại mặt sàn)
a. Cơ năng tại A = động năng + thế năng tại A
- Động năng tại A: \( W_{đ} = \frac{1}{2}mv_0^2 = \frac{1}{2} \times 0,1 \times 4^2 = 0,8 J \)
- Thế năng tại A: \( W_{t} = mgh = 0,1 \times 10 \times 1 = 1 J \)
- Cơ năng tại A: \( W = 0,8 + 1 = 1,8 J \)
=> Đúng.
b. Khi bóng rơi từ A xuống B, thế năng giảm, động năng tăng; do không có ma sát, cơ năng không đổi.
=> Phát biểu b là sai vì cơ năng không giảm.
c. Động năng tại B: Khi bóng chạm đất, thế năng = 0, vận tốc theo phương ngang không đổi là 4 m/s, tốc độ theo phương thẳng đứng tăng do rơi tự do.
Tính vận tốc theo phương thẳng đứng khi chạm đất:
\[
v_y = \sqrt{2gh} = \sqrt{2 \times 10 \times 1} = \sqrt{20} \approx 4,47 m/s
\]
Vận tốc tổng tại B:
\[
v = \sqrt{v_x^2 + v_y^2} = \sqrt{4^2 + 4,47^2} \approx \sqrt{16 + 20} = \sqrt{36} = 6 m/s
\]
Động năng tại B:
\[
W_{đB} = \frac{1}{2} m v^2 = 0,5 \times 0,1 \times 6^2 = 0,5 \times 0,1 \times 36 = 1,8 J
\]
=> Sai vì động năng tại B bằng cơ năng tại A (1,8 J), không phải 0,8 J.
d. Tốc độ khi chạm sàn là 6 m/s như tính trên.
=> Đúng.
**Kết luận câu 1:** a và d đúng; b và c sai.
---
**Câu 2:**
Cho:
- m₁ = 1,8 kg (đại bàng), v₁ = 18 m/s
- m₂ = 0,65 kg (bồ câu), v₂ = 7 m/s
a. Động lượng là đại lượng vectơ, có hướng nên không phải đại lượng vô hướng.
=> Sai.
b. Đơn vị động lượng: kg·m/s (hoặc N·s) đều đúng.
=> Đúng.
c. Động lượng bồ câu:
\[
p = m v = 0,65 \times 7 = 4,55 kg \cdot m/s \approx 4,55 N.s
\]
=> Không đúng bằng 4,0 N.s.
d. Sau khi bắt, tốc độ của cả hai khối là:
\[
v = \frac{m_1 v_1 + m_2 v_2}{m_1 + m_2} = \frac{1,8 \times 18 + 0,65 \times 7}{1,8 + 0,65} = \frac{32,4 + 4,55}{2,45} = \frac{36,95}{2,45} \approx 15,08 m/s
\]
=> Đúng.
**Kết luận câu 2:** b và d đúng; a và c sai.
---
**Câu 3:**
Cho:
- m = 4 tấn = 4000 kg
- v = 72 km/h = 20 m/s
- R = 50 m
- g = 10 m/s²
a. Áp lực tại điểm cao nhất không phải lớn nhất mà nhỏ hơn bình thường do lực hướng tâm hướng vào trong.
=> Sai.
b. Lực tác dụng lên ô tô gồm trọng lực và phản lực của cầu; phản lực đóng vai trò lực hướng tâm.
=> Đúng.
c. Gia tốc hướng tâm:
\[
a_{ht} = \frac{v^2}{R} = \frac{20^2}{50} = \frac{400}{50} = 8 m/s^2
\]
=> Sai, không phải 2,5 m/s².
d. Áp lực lên cầu tại điểm cao nhất:
\[
N = m(g - a_{ht}) = 4000 (10 - 8) = 4000 \times 2 = 8000 N
\]
=> Đúng.
**Kết luận câu 3:** b và d đúng; a và c sai.
---
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
**Câu 1:** Bánh xe quay 100 vòng trong 2 giây. Chu kỳ là thời gian cho 1 vòng quay:
\[
T = \frac{t}{n} = \frac{2}{100} = 0,02 s
\]
**Câu 2:** Công suất định mức P₀ = 50 W, công suất cơ học P = 40 W. Hiệu suất:
\[
\eta = \frac{P}{P_0} \times 100\% = \frac{40}{50} \times 100\% = 80\%
\]
---
**Tóm tắt đáp án:**
PHẦN II:
- Câu 1: a đúng, b sai, c sai, d đúng
- Câu 2: a sai, b đúng, c sai, d đúng
- Câu 3: a sai, b đúng, c sai, d đúng
PHẦN III:
- Câu 1: 0,02 giây
- Câu 2: 80%