Để giải quyết đề bài này, chúng ta cần biết thêm thông tin về số tiền và tỉ lệ (%) cho từng khoản chi tiêu. Tuy nhiên, dựa trên yêu cầu của đề bài, chúng ta sẽ giả sử rằng tổng số tiền và các tỉ lệ (%) đã được cung cấp đầy đủ. Dưới đây là cách giải chi tiết từng bước:
1. Tìm tổng số tiền chi tiêu:
Giả sử tổng số tiền chi tiêu là \( T \).
2. Tính số tiền cho từng khoản chi tiêu:
- Số tiền chi tiêu cho "Ăn, nông": \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ ăn, nông}}{100} \)
- Số tiền chi tiêu cho "Điện nước": \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ điện nước}}{100} \)
- Số tiền chi tiêu cho "Dự phòng, tiết kiệm": \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ dự phòng, tiết kiệm}}{100} \)
- Số tiền chi tiêu cho "Giải trí, mua sắm": \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ giải trí, mua sắm}}{100} \)
- Số tiền chi tiêu cho "Sách vở, bút, vở...": \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ sách vở, bút, vở...}}{100} \)
3. Lập bảng chi tiết:
| Khoản chi tiêu | Số tiền | Tỉ lệ (%) |
|---------------|---------|-----------|
| Ăn, nông | \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ ăn, nông}}{100} \) | Tỉ lệ ăn, nông |
| Điện nước | \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ điện nước}}{100} \) | Tỉ lệ điện nước |
| Dự phòng, tiết kiệm | \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ dự phòng, tiết kiệm}}{100} \) | Tỉ lệ dự phòng, tiết kiệm |
| Giải trí, mua sắm | \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ giải trí, mua sắm}}{100} \) | Tỉ lệ giải trí, mua sắm |
| Sách vở, bút, vở... | \( T \times \frac{\text{Tỉ lệ sách vở, bút, vở...}}{100} \) | Tỉ lệ sách vở, bút, vở... |
4. Kiểm tra tổng số tiền:
Tổng số tiền chi tiêu phải bằng tổng số tiền ban đầu \( T \):
\[
T = T \times \frac{\text{Tỉ lệ ăn, nông}}{100} + T \times \frac{\text{Tỉ lệ điện nước}}{100} + T \times \frac{\text{Tỉ lệ dự phòng, tiết kiệm}}{100} + T \times \frac{\text{Tỉ lệ giải trí, mua sắm}}{100} + T \times \frac{\text{Tỉ lệ sách vở, bút, vở...}}{100}
\]
5. Ví dụ cụ thể:
Giả sử tổng số tiền \( T = 1000000 \) đồng và các tỉ lệ (%) là:
- Ăn, nông: 40%
- Điện nước: 15%
- Dự phòng, tiết kiệm: 20%
- Giải trí, mua sắm: 10%
- Sách vở, bút, vở...: 15%
Ta có:
- Số tiền chi tiêu cho "Ăn, nông": \( 1000000 \times \frac{40}{100} = 400000 \) đồng
- Số tiền chi tiêu cho "Điện nước": \( 1000000 \times \frac{15}{100} = 150000 \) đồng
- Số tiền chi tiêu cho "Dự phòng, tiết kiệm": \( 1000000 \times \frac{20}{100} = 200000 \) đồng
- Số tiền chi tiêu cho "Giải trí, mua sắm": \( 1000000 \times \frac{10}{100} = 100000 \) đồng
- Số tiền chi tiêu cho "Sách vở, bút, vở...": \( 1000000 \times \frac{15}{100} = 150000 \) đồng
Lập bảng chi tiết:
| Khoản chi tiêu | Số tiền | Tỉ lệ (%) |
|---------------|---------|-----------|
| Ăn, nông | 400000 | 40 |
| Điện nước | 150000 | 15 |
| Dự phòng, tiết kiệm | 200000 | 20 |
| Giải trí, mua sắm | 100000 | 10 |
| Sách vở, bút, vở... | 150000 | 15 |
Như vậy, chúng ta đã giải quyết đề bài một cách chi tiết và phù hợp với trình độ lớp 6.