giải câu 11,12,13,14,15

Câu 11: Ban đầu, một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng $m_0,$ chu kì bán ra của chất này
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Diệu Linh
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 11:** Cho: - Chu kỳ bán rã \( T = 3{,}8 \) ngày - Thời gian \( t = 15{,}2 \) ngày - Khối lượng còn lại sau thời gian \( t \) là \( m = 3{,}2 \, g \) - Khối lượng ban đầu \( m_0 \) cần tìm Áp dụng công thức phóng xạ: \[ m = m_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} \] Thay số: \[ 3{,}2 = m_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{15{,}2}{3{,}8}} = m_0 \left(\frac{1}{2}\right)^4 = m_0 \times \frac{1}{16} \] Do đó: \[ m_0 = 3{,}2 \times 16 = 51{,}2 \, g \] **Đáp án Câu 11:** \( m_0 = 51{,}2 \, g \) --- **Câu 12:** Cho: - Chu kỳ bán rã \( T = 138 \) ngày - Thời gian \( t = 80 \) ngày - Khối lượng ban đầu \( m_0 = 100 \, g \) - Nguyên tử khối \( A = 210 \) Tìm số hạt \( N \) phân rã sau 80 ngày. Bước 1: Tính số hạt ban đầu: \[ N_0 = \frac{m_0}{M} N_A = \frac{100}{210} \times 6{,}023 \times 10^{23} = \frac{100}{210} \times 6{,}023 \times 10^{23} \] Bước 2: Số hạt còn lại sau 80 ngày: \[ N = N_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} = N_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{80}{138}} \] Bước 3: Số hạt phân rã là: \[ \Delta N = N_0 - N = N_0 \left(1 - \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{80}{138}}\right) \] Tính số mũ: \[ \frac{80}{138} \approx 0{,}5797 \] Tính: \[ \left(\frac{1}{2}\right)^{0{,}5797} = e^{-\lambda t} = e^{-0{,}5797 \ln 2} = e^{-0{,}5797 \times 0{,}693} = e^{-0{,}402} \approx 0{,}669 \] Tính \( N_0 \): \[ N_0 = \frac{100}{210} \times 6{,}023 \times 10^{23} \approx 0{,}47619 \times 6{,}023 \times 10^{23} \approx 2{,}867 \times 10^{23} \] Tính \(\Delta N\): \[ \Delta N = 2{,}867 \times 10^{23} \times (1 - 0{,}669) = 2{,}867 \times 10^{23} \times 0{,}331 = 9{,}49 \times 10^{22} \] Làm tròn hai chữ số thập phân: \( x = 9{,}49 \) **Đáp án Câu 12:** \( x = 9{,}49 \) --- **Câu 13:** Cho: - Khối lượng \( m = 1\, g \) của \( ^{238}U \) - Phát ra 12400 hạt α mỗi giây - \( N_A = 6{,}023 \times 10^{23} \) hạt/mol - 1 năm = 365 ngày - Tìm chu kỳ bán rã \( T \) tính theo tỷ năm Bước 1: Số hạt ban đầu: \[ N_0 = \frac{m}{M} N_A = \frac{1}{238} \times 6{,}023 \times 10^{23} = 2{,}53 \times 10^{21} \] Bước 2: Hoạt độ \( A = \lambda N_0 \) với \(\lambda = \frac{\ln 2}{T}\) Biết hoạt độ: \[ A = 12400 \, hạt/s \] Nên: \[ 12400 = \lambda N_0 \Rightarrow \lambda = \frac{12400}{2{,}53 \times 10^{21}} = 4{,}9 \times 10^{-18} \, s^{-1} \] Bước 3: Tính chu kỳ bán rã \( T \): \[ T = \frac{\ln 2}{\lambda} = \frac{0{,}693}{4{,}9 \times 10^{-18}} = 1{,}414 \times 10^{17} \, s \] Bước 4: Chuyển \( T \) sang năm: \[ 1\, năm = 365 \times 24 \times 3600 = 31{,}536 \times 10^{6} \, s \] \[ T = \frac{1{,}414 \times 10^{17}}{3{,}1536 \times 10^{7}} = 4{,}48 \times 10^{9} \, năm = 4{,}5 \, tỷ năm \] **Đáp án Câu 13:** \( T = 4{,}5 \) tỷ năm --- **Câu 14:** Cho: - Hình vuông cạnh \( a = 5\, cm = 0{,}05\, m \) - Từ trường \( B = 4 \times 10^{-4} \, T \) - Từ thông xuyên qua khung dây \( \Phi = 10^{-6} \, Wb \) - Tìm góc \(\theta\) giữa mặt phẳng khung dây và vector cảm ứng từ (tức góc giữa vector pháp tuyến của mặt khung dây và vector \( \vec{B} \)) Từ thông: \[ \Phi = B S \cos \theta \] Diện tích hình vuông: \[ S = a^2 = (0{,}05)^2 = 2{,}5 \times 10^{-3} \, m^2 \] Tính cos\(\theta\): \[ \cos \theta = \frac{\Phi}{B S} = \frac{10^{-6}}{4 \times 10^{-4} \times 2{,}5 \times 10^{-3}} = \frac{10^{-6}}{1 \times 10^{-6}} = 1 \] Suy ra: \[ \theta = 0^\circ \] **Đáp án Câu 14:** Góc tạo bởi khung dây và vector cảm ứng từ là \(0^\circ\). --- **Câu 15:** Cho: - Bước sóng \(\lambda = 3000\, m\) - Tốc độ sóng điện từ trong chân không \( c = 3 \times 10^8 \, m/s \) - Chu kỳ \( T \) của thành phần từ trường biến thiên điều hòa cần tìm Tính tần số: \[ f = \frac{c}{\lambda} = \frac{3 \times 10^{8}}{3000} = 1 \times 10^{5} \, Hz \] Chu kỳ: \[ T = \frac{1}{f} = \frac{1}{1 \times 10^{5}} = 1 \times 10^{-5} \, s = 10 \, \mu s \] **Đáp án Câu 15:** \( T = 10 \, \mu s \) --- **Tóm tắt đáp án:** - Câu 11: \( m_0 = 51{,}2 \, g \) - Câu 12: \( x = 9{,}49 \) - Câu 13: \( T = 4{,}5 \) tỷ năm - Câu 14: Góc \(\theta = 0^\circ\) - Câu 15: \( T = 10 \, \mu s \)
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved