**Câu 11:**
Cho:
- Chu kỳ bán rã \( T = 3{,}8 \) ngày
- Thời gian \( t = 15{,}2 \) ngày
- Khối lượng còn lại sau thời gian \( t \) là \( m = 3{,}2 \, g \)
- Khối lượng ban đầu \( m_0 \) cần tìm
Áp dụng công thức phóng xạ:
\[
m = m_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}}
\]
Thay số:
\[
3{,}2 = m_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{15{,}2}{3{,}8}} = m_0 \left(\frac{1}{2}\right)^4 = m_0 \times \frac{1}{16}
\]
Do đó:
\[
m_0 = 3{,}2 \times 16 = 51{,}2 \, g
\]
**Đáp án Câu 11:** \( m_0 = 51{,}2 \, g \)
---
**Câu 12:**
Cho:
- Chu kỳ bán rã \( T = 138 \) ngày
- Thời gian \( t = 80 \) ngày
- Khối lượng ban đầu \( m_0 = 100 \, g \)
- Nguyên tử khối \( A = 210 \)
Tìm số hạt \( N \) phân rã sau 80 ngày.
Bước 1: Tính số hạt ban đầu:
\[
N_0 = \frac{m_0}{M} N_A = \frac{100}{210} \times 6{,}023 \times 10^{23} = \frac{100}{210} \times 6{,}023 \times 10^{23}
\]
Bước 2: Số hạt còn lại sau 80 ngày:
\[
N = N_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{t}{T}} = N_0 \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{80}{138}}
\]
Bước 3: Số hạt phân rã là:
\[
\Delta N = N_0 - N = N_0 \left(1 - \left(\frac{1}{2}\right)^{\frac{80}{138}}\right)
\]
Tính số mũ:
\[
\frac{80}{138} \approx 0{,}5797
\]
Tính:
\[
\left(\frac{1}{2}\right)^{0{,}5797} = e^{-\lambda t} = e^{-0{,}5797 \ln 2} = e^{-0{,}5797 \times 0{,}693} = e^{-0{,}402} \approx 0{,}669
\]
Tính \( N_0 \):
\[
N_0 = \frac{100}{210} \times 6{,}023 \times 10^{23} \approx 0{,}47619 \times 6{,}023 \times 10^{23} \approx 2{,}867 \times 10^{23}
\]
Tính \(\Delta N\):
\[
\Delta N = 2{,}867 \times 10^{23} \times (1 - 0{,}669) = 2{,}867 \times 10^{23} \times 0{,}331 = 9{,}49 \times 10^{22}
\]
Làm tròn hai chữ số thập phân: \( x = 9{,}49 \)
**Đáp án Câu 12:** \( x = 9{,}49 \)
---
**Câu 13:**
Cho:
- Khối lượng \( m = 1\, g \) của \( ^{238}U \)
- Phát ra 12400 hạt α mỗi giây
- \( N_A = 6{,}023 \times 10^{23} \) hạt/mol
- 1 năm = 365 ngày
- Tìm chu kỳ bán rã \( T \) tính theo tỷ năm
Bước 1: Số hạt ban đầu:
\[
N_0 = \frac{m}{M} N_A = \frac{1}{238} \times 6{,}023 \times 10^{23} = 2{,}53 \times 10^{21}
\]
Bước 2: Hoạt độ \( A = \lambda N_0 \) với \(\lambda = \frac{\ln 2}{T}\)
Biết hoạt độ:
\[
A = 12400 \, hạt/s
\]
Nên:
\[
12400 = \lambda N_0 \Rightarrow \lambda = \frac{12400}{2{,}53 \times 10^{21}} = 4{,}9 \times 10^{-18} \, s^{-1}
\]
Bước 3: Tính chu kỳ bán rã \( T \):
\[
T = \frac{\ln 2}{\lambda} = \frac{0{,}693}{4{,}9 \times 10^{-18}} = 1{,}414 \times 10^{17} \, s
\]
Bước 4: Chuyển \( T \) sang năm:
\[
1\, năm = 365 \times 24 \times 3600 = 31{,}536 \times 10^{6} \, s
\]
\[
T = \frac{1{,}414 \times 10^{17}}{3{,}1536 \times 10^{7}} = 4{,}48 \times 10^{9} \, năm = 4{,}5 \, tỷ năm
\]
**Đáp án Câu 13:** \( T = 4{,}5 \) tỷ năm
---
**Câu 14:**
Cho:
- Hình vuông cạnh \( a = 5\, cm = 0{,}05\, m \)
- Từ trường \( B = 4 \times 10^{-4} \, T \)
- Từ thông xuyên qua khung dây \( \Phi = 10^{-6} \, Wb \)
- Tìm góc \(\theta\) giữa mặt phẳng khung dây và vector cảm ứng từ (tức góc giữa vector pháp tuyến của mặt khung dây và vector \( \vec{B} \))
Từ thông:
\[
\Phi = B S \cos \theta
\]
Diện tích hình vuông:
\[
S = a^2 = (0{,}05)^2 = 2{,}5 \times 10^{-3} \, m^2
\]
Tính cos\(\theta\):
\[
\cos \theta = \frac{\Phi}{B S} = \frac{10^{-6}}{4 \times 10^{-4} \times 2{,}5 \times 10^{-3}} = \frac{10^{-6}}{1 \times 10^{-6}} = 1
\]
Suy ra:
\[
\theta = 0^\circ
\]
**Đáp án Câu 14:** Góc tạo bởi khung dây và vector cảm ứng từ là \(0^\circ\).
---
**Câu 15:**
Cho:
- Bước sóng \(\lambda = 3000\, m\)
- Tốc độ sóng điện từ trong chân không \( c = 3 \times 10^8 \, m/s \)
- Chu kỳ \( T \) của thành phần từ trường biến thiên điều hòa cần tìm
Tính tần số:
\[
f = \frac{c}{\lambda} = \frac{3 \times 10^{8}}{3000} = 1 \times 10^{5} \, Hz
\]
Chu kỳ:
\[
T = \frac{1}{f} = \frac{1}{1 \times 10^{5}} = 1 \times 10^{-5} \, s = 10 \, \mu s
\]
**Đáp án Câu 15:** \( T = 10 \, \mu s \)
---
**Tóm tắt đáp án:**
- Câu 11: \( m_0 = 51{,}2 \, g \)
- Câu 12: \( x = 9{,}49 \)
- Câu 13: \( T = 4{,}5 \) tỷ năm
- Câu 14: Góc \(\theta = 0^\circ\)
- Câu 15: \( T = 10 \, \mu s \)