-Trình bày được các khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam). -Liên hệ tài nguyên biển địa phương -Trình bày đư...

ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Huy2k11
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

13/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
1. **Khái niệm vùng nội thuỷ, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam theo Luật Biển Việt Nam**: - **Nội thuỷ**: Là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. - **Lãnh hải**: Là vùng biển có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam. - **Vùng tiếp giáp lãnh hải**: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. - **Vùng đặc quyền kinh tế**: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở. - **Thềm lục địa**: Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. 2. **Liên hệ tài nguyên biển địa phương**: Tài nguyên biển ở các địa phương của Việt Nam rất phong phú và đa dạng. Chẳng hạn, vùng biển miền Trung nổi tiếng với các loại hải sản như tôm, cá, mực, cũng như các nguồn tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển như dầu mỏ và khí đốt. Tại các tỉnh phía Nam, như Kiên Giang hay Cà Mau, vùng biển còn có nhiều đảo và quần đảo, tạo điều kiện cho ngành du lịch biển phát triển mạnh mẽ. Việc khai thác và bảo vệ tài nguyên biển là rất quan trọng cho phát triển kinh tế địa phương cũng như bảo vệ môi trường. 3. **Đặc điểm phân bố của ba nhóm đất chính**: - **Đất feralit**: Phân bố chủ yếu ở các tỉnh trung du và miền núi, chiếm khoảng 65% diện tích tự nhiên của Việt Nam. Đất này có đặc điểm đỏ vàng, độ phì nhiêu không cao nhưng có khả năng giữ nước tốt. - **Đất phù sa**: Thường nằm ở các vùng đồng bằng ven sông, đặc biệt là đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long. Đất phù sa có độ màu mỡ cao, rất thích hợp cho nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa. - **Đất mùn núi cao**: Phân bố ở các khu vực núi cao, như Tây Bắc và Trường Sơn, với độ dày mùn cao, thường có độ phì nhiêu tốt, nhưng gặp khó khăn trong việc canh tác do địa hình hiểm trở. 4. **Những nét chính về tình hình chính trị, sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của Việt Nam thời nhà Nguyễn**: - **Chính trị**: Thời kỳ này, nhà Nguyễn thiết lập chế độ quân chủ tập quyền với vua là người đứng đầu tối cao. Hệ thống chính trị được tổ chức chặt chẽ với nhiều bộ phận như quân sự, hành chính và tư pháp. - **Kinh tế**: Kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, nhà Nguyễn khuyến khích khai hoang, tuy nhiên do chính sách quân điền mà hiệu quả chưa cao. Thương mại cũng phát triển, đặc biệt là các hoạt động buôn bán với các nước phương Tây. - **Văn hóa**: Nhà Nguyễn phát triển văn hóa truyền thống với việc xây dựng nhiều công trình văn hóa, giáo dục, và nghệ thuật. Các hoạt động văn học, thơ ca cũng phát triển rực rỡ trong thời kỳ này. - **Xã hội**: Xã hội Việt Nam dưới triều Nguyễn có sự phân chia rõ rệt giữa các tầng lớp, với địa chủ nắm giữ nhiều quyền lực và nông dân phải chịu nhiều gánh nặng. Tuy nhiên, thời kỳ này cũng chứng kiến nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại sự áp bức.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Aries

23/06/2025

Huy2k11

1. Khái niệm các vùng biển Việt Nam (theo Luật Biển Việt Nam 2012)

  • Nội thủy: Vùng nước phía trong đường cơ sở, được coi là bộ phận lãnh thổ đất liền của Việt Nam.
  • Lãnh hải: Dải biển rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của Việt Nam.
  • Vùng tiếp giáp lãnh hải: Vùng biển rộng 12 hải lí tiếp liền lãnh hải, Việt Nam có quyền thực hiện kiểm soát để bảo vệ an ninh, hải quan, y tế, nhập cư.
  • Vùng đặc quyền kinh tế (EEZ): Vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, Việt Nam có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lí tài nguyên sinh vật và phi sinh vật, các hoạt động kinh tế khác.
  • Thềm lục địa: Phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên từ bờ ra rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí nếu rìa lục địa không kéo dài đến đó. Việt Nam có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên.

2. Liên hệ tài nguyên biển địa phương (Cửa Lò, Nghệ An)

Cửa Lò có bờ biển dài, tài nguyên biển đa dạng:

  • Hải sản: Các loại cá, tôm, mực, ghẹ... phong phú, là nguồn lợi thủy sản quan trọng.
  • Du lịch biển: Bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong, thu hút khách du lịch.
  • Khoáng sản: Cát biển, tiềm năng dầu khí (cần khảo sát).

3. Đặc điểm phân bố ba nhóm đất chính

Việt Nam có 3 nhóm đất chính:

  • Đất Feralit: Chiếm diện tích lớn nhất, phân bố rộng khắp các vùng đồi núi thấp và trung bình, chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Trường Sơn, Tây Nguyên.
  • Đất phù sa: Tập trung ở các vùng đồng bằng châu thổ sông lớn (sông Hồng, sông Cửu Long) và các dải đồng bằng ven biển.
  • Đất mùn trên núi: Phân bố ở các vùng núi cao trên 1000m, chủ yếu ở Hoàng Liên Sơn, các đỉnh núi cao khác.

4. Tình hình Việt Nam thời nhà Nguyễn (1802-1945)

Chính trị:

  • Thiết lập chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ: Thống nhất đất nước, ban hành luật pháp, đặt lại các đơn vị hành chính.
  • Đối ngoại: Từ bế quan tỏa cảng, đàn áp Thiên Chúa giáo dẫn đến sự can thiệp của phương Tây, mất dần chủ quyền vào tay Pháp (từ 1858).

Kinh tế:

  • Nông nghiệp: Được chú trọng nhưng chậm phát triển do chính sách trọng nông ức thương, nạn đói thường xuyên.
  • Thủ công nghiệp: Phát triển cầm chừng, không thoát khỏi khuôn khổ phong kiến.
  • Thương nghiệp: Bị hạn chế bởi các chính sách thuế khóa nặng nề và độc quyền.

Văn hóa - Xã hội:

  • Văn hóa: Nho giáo vẫn là tư tưởng chủ đạo, có sự phục hưng nhưng hạn chế sự phát triển của yếu tố mới.
  • Giáo dục: Duy trì khoa cử Hán học.
  • Xã hội: Phân hóa sâu sắc, mâu thuẫn giai cấp gay gắt, đời sống nhân dân khốn khó.
  • Tư tưởng: Bảo thủ, trì trệ, không tiếp thu cái mới.


Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5.0/5 (1 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận
ADS

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi