Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 19:
Để tính xác suất của biến cố A: "Ba quả cầu lấy ra cùng màu", chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1. Tìm tổng số cách chọn 3 quả cầu từ 9 quả cầu:
- Tổng số cách chọn 3 quả cầu từ 9 quả cầu là:
\[
C_9^3 = \frac{9!}{3!(9-3)!} = \frac{9 \times 8 \times 7}{3 \times 2 \times 1} = 84
\]
2. Tìm số cách chọn 3 quả cầu cùng màu:
- Số cách chọn 3 quả cầu trắng từ 5 quả cầu trắng:
\[
C_5^3 = \frac{5!}{3!(5-3)!} = \frac{5 \times 4 \times 3}{3 \times 2 \times 1} = 10
\]
- Số cách chọn 3 quả cầu đen từ 4 quả cầu đen:
\[
C_4^3 = \frac{4!}{3!(4-3)!} = \frac{4 \times 3 \times 2}{3 \times 2 \times 1} = 4
\]
3. Tổng số cách chọn 3 quả cầu cùng màu:
- Tổng số cách chọn 3 quả cầu cùng màu là:
\[
10 + 4 = 14
\]
4. Tính xác suất của biến cố A:
- Xác suất của biến cố A là:
\[
P(A) = \frac{\text{Số cách chọn 3 quả cầu cùng màu}}{\text{Tổng số cách chọn 3 quả cầu}} = \frac{14}{84} = \frac{1}{6}
\]
Vậy xác suất của biến cố A là $\frac{1}{6}$.
Bài 20:
Để tính vận tốc tức thời và gia tốc tức thời của chất điểm tại thời điểm \( t = 2 \) giây, ta thực hiện các bước sau:
1. Tìm vận tốc tức thời:
- Vận tốc tức thời \( v(t) \) của chất điểm là đạo hàm của phương trình chuyển động \( S(t) \) theo thời gian \( t \).
\[
v(t) = \frac{dS(t)}{dt}
\]
Ta tính đạo hàm của \( S(t) = t^3 + 3t^2 - 6t + 20 \):
\[
v(t) = \frac{d}{dt}(t^3 + 3t^2 - 6t + 20) = 3t^2 + 6t - 6
\]
Tại thời điểm \( t = 2 \) giây:
\[
v(2) = 3(2)^2 + 6(2) - 6 = 3 \cdot 4 + 12 - 6 = 12 + 12 - 6 = 18 \text{ m/s}
\]
2. Tìm gia tốc tức thời:
- Gia tốc tức thời \( a(t) \) của chất điểm là đạo hàm của vận tốc tức thời \( v(t) \) theo thời gian \( t \).
\[
a(t) = \frac{dv(t)}{dt}
\]
Ta tính đạo hàm của \( v(t) = 3t^2 + 6t - 6 \):
\[
a(t) = \frac{d}{dt}(3t^2 + 6t - 6) = 6t + 6
\]
Tại thời điểm \( t = 2 \) giây:
\[
a(2) = 6(2) + 6 = 12 + 6 = 18 \text{ m/s}^2
\]
Kết luận:
- Vận tốc tức thời của chất điểm tại \( t = 2 \) giây là \( 18 \text{ m/s} \).
- Gia tốc tức thời của chất điểm tại \( t = 2 \) giây là \( 18 \text{ m/s}^2 \).
Câu 21:
Để tính thể tích khối chóp S.ABCD, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy ABCD:
Đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng 3 cm.
Diện tích đáy \( S_{ABCD} \) là:
\[
S_{ABCD} = 3 \times 3 = 9 \text{ cm}^2
\]
2. Xác định chiều cao của khối chóp:
Chiều cao của khối chóp S.ABCD là đoạn thẳng SA, và theo đề bài, \( SA = 3\sqrt{5} \text{ cm} \).
3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp:
Thể tích \( V \) của khối chóp S.ABCD được tính bằng công thức:
\[
V = \frac{1}{3} \times S_{ABCD} \times SA
\]
Thay các giá trị đã biết vào công thức:
\[
V = \frac{1}{3} \times 9 \times 3\sqrt{5}
\]
\[
V = \frac{1}{3} \times 27\sqrt{5}
\]
\[
V = 9\sqrt{5} \text{ cm}^3
\]
Vậy thể tích của khối chóp S.ABCD là \( 9\sqrt{5} \text{ cm}^3 \).
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.