Trả lời câu hỏi dứoi

B. Phương trình tham số của d là $\left\{\begin{array}{l}x=1+3t\\y=-2+3t\\z=3-2t\end{
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_lalm48bPhsVKvLXwczAG1GSJw4N2
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

15/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng phát biểu để xác định phát biểu đúng. 1. Tính \( P(A) \): \[ P(\overline{A}) = 0,4 \implies P(A) = 1 - P(\overline{A}) = 1 - 0,4 = 0,6 \] 2. Tính \( P(\overline{B}) \): \[ P(B) = 0,8 \implies P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0,8 = 0,2 \] 3. Kiểm tra phát biểu \( P(A \cap B) = 0,4 \): Đã cho \( P(A \cap B) = 0,4 \). 4. Kiểm tra phát biểu \( P(A) \cdot P(B) = \frac{1}{2} \): \[ P(A) \cdot P(B) = 0,6 \cdot 0,8 = 0,48 \neq \frac{1}{2} \] Phát biểu này sai. 5. Kiểm tra phát biểu \( P(\overline{B} | A) = \frac{2}{3} \): \[ P(\overline{B} | A) = \frac{P(A \cap \overline{B})}{P(A)} \] Ta biết rằng: \[ P(A) = P(A \cap B) + P(A \cap \overline{B}) \] \[ 0,6 = 0,4 + P(A \cap \overline{B}) \implies P(A \cap \overline{B}) = 0,2 \] Do đó: \[ P(\overline{B} | A) = \frac{P(A \cap \overline{B})}{P(A)} = \frac{0,2}{0,6} = \frac{1}{3} \] Phát biểu này sai. 6. Kiểm tra phát biểu \( P(\overline{A} \cap B) = \frac{3}{5} \): \[ P(\overline{A} \cap B) = P(B) - P(A \cap B) = 0,8 - 0,4 = 0,4 \] Phát biểu này sai. Vậy, phát biểu đúng là: \[ A.~P(A)=0,6;P(\overline B)=0,2. \] Câu 1 Để tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = 9 - x^2 \), \( y = -x^2 \), \( x = -\sqrt{2} \), và \( x = \sqrt{2} \), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Xác định khoảng tích phân: Các đường thẳng \( x = -\sqrt{2} \) và \( x = \sqrt{2} \) giới hạn khoảng tích phân từ \( x = -\sqrt{2} \) đến \( x = \sqrt{2} \). 2. Xác định hàm số trên mỗi đoạn: Trên đoạn từ \( x = -\sqrt{2} \) đến \( x = \sqrt{2} \), hàm số \( y = 9 - x^2 \) nằm phía trên hàm số \( y = -x^2 \). 3. Tính diện tích: Diện tích \( A \) của hình phẳng giới hạn bởi hai hàm số \( y = f(x) \) và \( y = g(x) \) từ \( x = a \) đến \( x = b \) được tính bằng công thức: \[ A = \int_{a}^{b} [f(x) - g(x)] \, dx \] Trong trường hợp này, \( f(x) = 9 - x^2 \) và \( g(x) = -x^2 \). Do đó: \[ A = \int_{-\sqrt{2}}^{\sqrt{2}} [(9 - x^2) - (-x^2)] \, dx \] \[ A = \int_{-\sqrt{2}}^{\sqrt{2}} (9 - x^2 + x^2) \, dx \] \[ A = \int_{-\sqrt{2}}^{\sqrt{2}} 9 \, dx \] 4. Tính tích phân: \[ A = 9 \int_{-\sqrt{2}}^{\sqrt{2}} 1 \, dx \] \[ A = 9 \left[ x \right]_{-\sqrt{2}}^{\sqrt{2}} \] \[ A = 9 \left( \sqrt{2} - (-\sqrt{2}) \right) \] \[ A = 9 \left( \sqrt{2} + \sqrt{2} \right) \] \[ A = 9 \cdot 2\sqrt{2} \] \[ A = 18\sqrt{2} \] Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \( y = 9 - x^2 \), \( y = -x^2 \), \( x = -\sqrt{2} \), và \( x = \sqrt{2} \) là \( 18\sqrt{2} \). Câu 2 Phương trình mặt cầu (S) được cho là: \[ x^2 + y^2 + (z - 4)^2 = 4 \] Ta nhận thấy rằng phương trình này có dạng chuẩn của phương trình mặt cầu: \[ (x - a)^2 + (y - b)^2 + (z - c)^2 = R^2 \] trong đó tâm của mặt cầu là \(I(a; b; c)\) và bán kính là \(R\). So sánh phương trình đã cho với phương trình chuẩn, ta có: \[ a = 0, \quad b = 0, \quad c = 4 \] Do đó, tâm của mặt cầu (S) là \(I(0; 0; 4)\). Bây giờ, ta tính \(T = a + b + c\): \[ T = 0 + 0 + 4 = 4 \] Vậy, \(T = 4\). Đáp số: \(T = 4\). Câu 3 Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng quy tắc Bayes. Chúng ta cần xác định các xác suất liên quan và áp dụng công thức Bayes để tìm xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính. Bước 1: Xác định các xác suất ban đầu: - Xác suất một người bị bệnh: \( P(B) = 0.01 \) - Xác suất một người không bị bệnh: \( P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 0.99 \) Bước 2: Xác định các xác suất điều kiện: - Xác suất kết quả dương tính khi người đó bị bệnh: \( P(D|B) = 0.99 \) - Xác suất kết quả âm tính khi người đó bị bệnh: \( P(\overline{D}|B) = 1 - P(D|B) = 0.01 \) - Xác suất kết quả dương tính khi người đó không bị bệnh: \( P(D|\overline{B}) = 0.01 \) - Xác suất kết quả âm tính khi người đó không bị bệnh: \( P(\overline{D}|\overline{B}) = 1 - P(D|\overline{B}) = 0.99 \) Bước 3: Áp dụng công thức Bayes để tìm xác suất người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính: \[ P(B|D) = \frac{P(D|B) \cdot P(B)}{P(D)} \] Trong đó, \( P(D) \) là xác suất tổng thể của kết quả dương tính, được tính bằng: \[ P(D) = P(D|B) \cdot P(B) + P(D|\overline{B}) \cdot P(\overline{B}) \] \[ P(D) = 0.99 \cdot 0.01 + 0.01 \cdot 0.99 \] \[ P(D) = 0.0099 + 0.0099 \] \[ P(D) = 0.0198 \] Bây giờ, chúng ta có thể tính \( P(B|D) \): \[ P(B|D) = \frac{0.99 \cdot 0.01}{0.0198} \] \[ P(B|D) = \frac{0.0099}{0.0198} \] \[ P(B|D) = 0.5 \] Vậy xác suất để người đó thực sự bị bệnh khi kết quả kiểm tra là dương tính là 0.5 hoặc 50%. Đáp số: 50% Câu 4 Gọi tổng số học sinh của trường là 100 học sinh. Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng chuyền là: \[ 60\% \times 100 = 60 \text{ học sinh} \] Số học sinh nữ trong câu lạc bộ bóng chuyền là: \[ 65\% \times 60 = 39 \text{ học sinh} \] Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ là: \[ 40\% \times 100 = 40 \text{ học sinh} \] Số học sinh nữ trong câu lạc bộ bóng rổ là: \[ 25\% \times 40 = 10 \text{ học sinh} \] Tổng số học sinh nữ trong cả hai câu lạc bộ là: \[ 39 + 10 = 49 \text{ học sinh} \] Xác suất chọn được học sinh nữ là: \[ \frac{49}{100} = 0.49 \] Đáp số: 0.49 Câu 1: Để tính giá trị của \( P = a + b \), chúng ta cần tìm giá trị của tích phân \(\int_{0}^{a} \sin(5x) \, dx\) và biểu diễn nó dưới dạng phân số tối giản \(\frac{a}{b}\). Bước 1: Tính tích phân \(\int \sin(5x) \, dx\). \[ \int \sin(5x) \, dx = -\frac{1}{5} \cos(5x) + C \] Bước 2: Áp dụng cận trên và cận dưới vào tích phân đã tính. \[ \int_{0}^{a} \sin(5x) \, dx = \left[ -\frac{1}{5} \cos(5x) \right]_{0}^{a} \] Bước 3: Thay cận trên và cận dưới vào biểu thức. \[ = -\frac{1}{5} \cos(5a) - \left( -\frac{1}{5} \cos(0) \right) \] \[ = -\frac{1}{5} \cos(5a) + \frac{1}{5} \cos(0) \] \[ = -\frac{1}{5} \cos(5a) + \frac{1}{5} \cdot 1 \] \[ = -\frac{1}{5} \cos(5a) + \frac{1}{5} \] \[ = \frac{1}{5} (1 - \cos(5a)) \] Bước 4: Biểu diễn kết quả dưới dạng phân số tối giản \(\frac{a}{b}\). \[ \int_{0}^{a} \sin(5x) \, dx = \frac{1}{5} (1 - \cos(5a)) = \frac{1 - \cos(5a)}{5} \] Do đó, \(a = 1 - \cos(5a)\) và \(b = 5\). Bước 5: Tính giá trị của \(P = a + b\). \[ P = (1 - \cos(5a)) + 5 \] \[ P = 6 - \cos(5a) \] Vậy giá trị của \(P\) là \(6 - \cos(5a)\). Câu 2: Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tìm tọa độ của điểm B và C. 2. Xác định tọa độ của điểm A dựa trên các thông tin đã cho. Bước 1: Tìm tọa độ của điểm B và C Tìm tọa độ của điểm B: Đường thẳng BC có phương trình: \[ \frac{x-4}{1} = \frac{y-5}{1} = \frac{z+7}{-4} \] Gọi tọa độ của điểm B là $(x_B, y_B, z_B)$ và tọa độ của điểm C là $(x_C, y_C, z_C)$. Ta có: \[ x_B = 4 + t, \quad y_B = 5 + t, \quad z_B = -7 - 4t \] Tìm tọa độ của điểm C: Biết rằng đoạn thẳng BC có độ dài $BC = 3\sqrt{2}$, ta có: \[ BC = \sqrt{(x_C - x_B)^2 + (y_C - y_B)^2 + (z_C - z_B)^2} = 3\sqrt{2} \] Gọi tọa độ của điểm C là $(x_C, y_C, z_C)$. Ta có: \[ x_C = 4 + s, \quad y_C = 5 + s, \quad z_C = -7 - 4s \] Do đó: \[ BC = \sqrt{(s - t)^2 + (s - t)^2 + (-4(s - t))^2} = 3\sqrt{2} \] \[ BC = \sqrt{(s - t)^2 + (s - t)^2 + 16(s - t)^2} = 3\sqrt{2} \] \[ BC = \sqrt{18(s - t)^2} = 3\sqrt{2} \] \[ 3\sqrt{2}|s - t| = 3\sqrt{2} \] \[ |s - t| = 1 \] Vì đỉnh C có cao độ âm, ta chọn $s = t - 1$ hoặc $s = t + 1$. Ta sẽ chọn $s = t - 1$ để đảm bảo cao độ âm của C. Do đó: \[ x_C = 4 + (t - 1) = 3 + t, \quad y_C = 5 + (t - 1) = 4 + t, \quad z_C = -7 - 4(t - 1) = -3 - 4t \] Bước 2: Xác định tọa độ của điểm A Xác định tọa độ của điểm A: Biết rằng tam giác ABC vuông tại A và $\widehat{ABC} = 30^\circ$, ta có: \[ AB = BC \cdot \sin(30^\circ) = 3\sqrt{2} \cdot \frac{1}{2} = \frac{3\sqrt{2}}{2} \] \[ AC = BC \cdot \cos(30^\circ) = 3\sqrt{2} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{3\sqrt{6}}{2} \] Đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng $(\alpha): x + z - 3 = 0$. Gọi tọa độ của điểm A là $(x_A, y_A, z_A)$. Ta có: \[ x_A + z_A - 3 = 0 \] Ta cũng biết rằng: \[ AB = \sqrt{(x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2} = \frac{3\sqrt{2}}{2} \] \[ AC = \sqrt{(x_C - x_A)^2 + (y_C - y_A)^2 + (z_C - z_A)^2} = \frac{3\sqrt{6}}{2} \] Giải hệ phương trình này để tìm tọa độ của điểm A. Ta có: \[ x_A + z_A = 3 \] \[ (x_B - x_A)^2 + (y_B - y_A)^2 + (z_B - z_A)^2 = \left(\frac{3\sqrt{2}}{2}\right)^2 \] \[ (x_C - x_A)^2 + (y_C - y_A)^2 + (z_C - z_A)^2 = \left(\frac{3\sqrt{6}}{2}\right)^2 \] Sau khi giải hệ phương trình này, ta tìm được tọa độ của điểm A là $(x_A, y_A, z_A)$. Hoành độ của đỉnh A là $x_A$. Kết luận: Hoành độ của đỉnh A là $x_A$. Câu 3: Số viên bi màu đỏ đánh số là: \[ 50 \times \frac{60}{100} = 30 \text{ (viên)} \] Số viên bi màu vàng đánh số là: \[ 30 \times \frac{50}{100} = 15 \text{ (viên)} \] Tổng số viên bi đánh số là: \[ 30 + 15 = 45 \text{ (viên)} \] Tổng số viên bi trong hộp là 80 viên. Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là: \[ \frac{45}{80} = \frac{9}{16} \] Đáp số: $\frac{9}{16}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved