dkdkjdndbd

Câu 2. Có một công viên nhỏ hình tam giác như Hình 1. Người ta dự địn
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_V7grGzRzCwSPOnVlZUqvnOpWvH33
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

16/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 2. Để cây đèn chiếu sáng toàn bộ công viên, điểm đặt cây đèn phải nằm trong tam giác ABC. Ta sẽ tìm tọa độ của điểm I sao cho nó nằm trong tam giác ABC và tính \(x + y\). Trước tiên, ta xác định các cạnh của tam giác ABC: - Cạnh AB có phương trình: \(y = -\frac{3}{4}x + 3\) - Cạnh BC có phương trình: \(y = x + 3\) - Cạnh AC có phương trình: \(y = x\) Ta chọn điểm I nằm trong tam giác ABC, ví dụ ta chọn điểm I là giao điểm của các đường trung tuyến của tam giác ABC. Các đường trung tuyến của tam giác ABC sẽ chia tam giác thành 6 tam giác nhỏ bằng nhau. Điểm I sẽ là trọng tâm của tam giác ABC, có tọa độ là trung bình cộng của tọa độ các đỉnh A, B, C: \[ I = \left( \frac{0 + 4 + 4}{3}, \frac{3 + 0 + 7}{3} \right) = \left( \frac{8}{3}, \frac{10}{3} \right) \] Vậy tọa độ của điểm I là \(\left( \frac{8}{3}, \frac{10}{3} \right)\). Tính \(x + y\): \[ x + y = \frac{8}{3} + \frac{10}{3} = \frac{18}{3} = 6 \] Đáp số: \(x + y = 6\) Câu 3. Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tính số cách chọn được 2 viên bi có cùng màu từ hộp đựng 10 viên bi, trong đó có 7 viên bi màu đỏ và 3 viên bi màu xanh. Bước 1: Tính số cách chọn 2 viên bi màu đỏ - Số cách chọn 2 viên bi từ 7 viên bi màu đỏ là: \[ C_7^2 = \frac{7!}{2!(7-2)!} = \frac{7 \times 6}{2 \times 1} = 21 \] Bước 2: Tính số cách chọn 2 viên bi màu xanh - Số cách chọn 2 viên bi từ 3 viên bi màu xanh là: \[ C_3^2 = \frac{3!}{2!(3-2)!} = \frac{3 \times 2}{2 \times 1} = 3 \] Bước 3: Tổng số cách chọn 2 viên bi có cùng màu - Tổng số cách chọn 2 viên bi có cùng màu là tổng của số cách chọn 2 viên bi màu đỏ và số cách chọn 2 viên bi màu xanh: \[ 21 + 3 = 24 \] Vậy, có 24 cách để chọn được 2 viên bi có cùng màu từ hộp trên. Câu 4. Để tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( A(2;0) \) và \( B(0;3) \), ta sử dụng công thức tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm: Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \) là: \[ \frac{y - y_1}{y_2 - y_1} = \frac{x - x_1}{x_2 - x_1} \] Áp dụng vào hai điểm \( A(2;0) \) và \( B(0;3) \): \[ \frac{y - 0}{3 - 0} = \frac{x - 2}{0 - 2} \] \[ \frac{y}{3} = \frac{x - 2}{-2} \] \[ \frac{y}{3} = -\frac{x - 2}{2} \] \[ \frac{y}{3} = -\frac{x}{2} + 1 \] Nhân cả hai vế với 6 để loại bỏ mẫu số: \[ 2y = -3x + 6 \] \[ 3x + 2y - 6 = 0 \] So sánh với phương trình \( 3x + by + c = 0 \), ta nhận thấy: \[ b = 2 \] \[ c = -6 \] Giá trị biểu thức \( T = b + 2c \) là: \[ T = 2 + 2(-6) \] \[ T = 2 - 12 \] \[ T = -10 \] Đáp số: \( T = -10 \) Câu 1 Để tính xác suất để 2 viên bi lấy được từ hộp thứ 2 là 2 viên bi trắng, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính xác suất để lấy được 1 viên bi trắng từ hộp thứ 1: - Số viên bi trắng trong hộp thứ 1 là 5. - Tổng số viên bi trong hộp thứ 1 là 9. - Xác suất để lấy được 1 viên bi trắng từ hộp thứ 1 là: \[ P(\text{bi trắng từ hộp thứ 1}) = \frac{5}{9} \] 2. Tính xác suất để lấy được 1 viên bi xanh từ hộp thứ 1: - Số viên bi xanh trong hộp thứ 1 là 4. - Tổng số viên bi trong hộp thứ 1 là 9. - Xác suất để lấy được 1 viên bi xanh từ hộp thứ 1 là: \[ P(\text{bi xanh từ hộp thứ 1}) = \frac{4}{9} \] 3. Xét trường hợp lấy được 1 viên bi trắng từ hộp thứ 1: - Khi đó hộp thứ 2 sẽ có 8 viên bi trắng và 5 viên bi xanh. - Tổng số viên bi trong hộp thứ 2 là 13. - Xác suất để lấy được 2 viên bi trắng từ hộp thứ 2 là: \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2} | \text{bi trắng từ hộp thứ 1}) = \frac{\binom{8}{2}}{\binom{13}{2}} = \frac{\frac{8 \times 7}{2 \times 1}}{\frac{13 \times 12}{2 \times 1}} = \frac{28}{78} = \frac{14}{39} \] 4. Xét trường hợp lấy được 1 viên bi xanh từ hộp thứ 1: - Khi đó hộp thứ 2 sẽ có 7 viên bi trắng và 6 viên bi xanh. - Tổng số viên bi trong hộp thứ 2 là 13. - Xác suất để lấy được 2 viên bi trắng từ hộp thứ 2 là: \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2} | \text{bi xanh từ hộp thứ 1}) = \frac{\binom{7}{2}}{\binom{13}{2}} = \frac{\frac{7 \times 6}{2 \times 1}}{\frac{13 \times 12}{2 \times 1}} = \frac{21}{78} = \frac{7}{26} \] 5. Tính tổng xác suất: - Xác suất tổng cộng để lấy được 2 viên bi trắng từ hộp thứ 2 là: \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = P(\text{bi trắng từ hộp thứ 1}) \times P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2} | \text{bi trắng từ hộp thứ 1}) + P(\text{bi xanh từ hộp thứ 1}) \times P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2} | \text{bi xanh từ hộp thứ 1}) \] \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = \frac{5}{9} \times \frac{14}{39} + \frac{4}{9} \times \frac{7}{26} \] \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = \frac{5 \times 14}{9 \times 39} + \frac{4 \times 7}{9 \times 26} \] \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = \frac{70}{351} + \frac{28}{234} \] \[ P(\text{2 bi trắng từ hộp thứ 2}) = \frac{70}{351} + \frac{28 \times 3}{234 \times 3} = \frac{70}{351} + \frac{84}{351} = \frac{154}{351} \] Vậy xác suất để 2 viên bi lấy được từ hộp thứ 2 là 2 viên bi trắng là $\frac{154}{351}$. Câu 2 Để xác định dấu của \(a\) và \(\Delta\), chúng ta sẽ dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai \(f(x) = ax^2 + bx + c\). 1. Xác định dấu của \(a\): - Nếu parabol mở lên (đỉnh hướng xuống dưới), thì \(a > 0\). - Nếu parabol mở xuống (đỉnh hướng lên trên), thì \(a < 0\). Trong hình vẽ, ta thấy đỉnh của parabol hướng lên trên, tức là parabol mở xuống. Do đó, \(a < 0\). 2. Xác định dấu của \(\Delta\): - Nếu parabol cắt trục hoành tại hai điểm khác nhau, thì \(\Delta > 0\). - Nếu parabol tiếp xúc với trục hoành tại một điểm duy nhất, thì \(\Delta = 0\). - Nếu parabol không cắt trục hoành, thì \(\Delta < 0\). Trong hình vẽ, ta thấy parabol không cắt trục hoành ở bất kỳ điểm nào. Do đó, \(\Delta < 0\). Kết luận: - Dấu của \(a\) là âm (\(a < 0\)). - Dấu của \(\Delta\) là âm (\(\Delta < 0\)). Câu 3 Để tìm hệ số của \( x^2 \) trong khai triển của \( (3x - 1)^3 \), ta sẽ sử dụng công thức nhị thức Newton. Công thức nhị thức Newton cho khai triển \( (a + b)^n \) là: \[ (a + b)^n = \sum_{k=0}^{n} \binom{n}{k} a^{n-k} b^k \] Trong trường hợp này, \( a = 3x \), \( b = -1 \), và \( n = 3 \). Ta cần tìm hệ số của \( x^2 \). Khai triển \( (3x - 1)^3 \): \[ (3x - 1)^3 = \sum_{k=0}^{3} \binom{3}{k} (3x)^{3-k} (-1)^k \] Ta sẽ xem xét từng hạng tử trong tổng này: 1. Khi \( k = 0 \): \[ \binom{3}{0} (3x)^{3-0} (-1)^0 = 1 \cdot (3x)^3 \cdot 1 = 27x^3 \] 2. Khi \( k = 1 \): \[ \binom{3}{1} (3x)^{3-1} (-1)^1 = 3 \cdot (3x)^2 \cdot (-1) = 3 \cdot 9x^2 \cdot (-1) = -27x^2 \] 3. Khi \( k = 2 \): \[ \binom{3}{2} (3x)^{3-2} (-1)^2 = 3 \cdot (3x)^1 \cdot 1 = 3 \cdot 3x \cdot 1 = 9x \] 4. Khi \( k = 3 \): \[ \binom{3}{3} (3x)^{3-3} (-1)^3 = 1 \cdot (3x)^0 \cdot (-1) = 1 \cdot 1 \cdot (-1) = -1 \] Như vậy, khai triển của \( (3x - 1)^3 \) là: \[ (3x - 1)^3 = 27x^3 - 27x^2 + 9x - 1 \] Hệ số của \( x^2 \) trong khai triển này là \(-27\). Đáp số: \(-27\) Câu 4 Để tính số tam giác có các đỉnh là 3 điểm trong số 37 điểm đã chọn trên hai đường thẳng song song $d_1$ và $d_2$, ta thực hiện theo các bước sau: 1. Tìm số cách chọn 3 điểm từ 37 điểm: Số cách chọn 3 điểm từ 37 điểm là: \[ C_{37}^3 = \frac{37!}{3!(37-3)!} = \frac{37 \times 36 \times 35}{3 \times 2 \times 1} = 7770 \] 2. Tìm số cách chọn 3 điểm từ 17 điểm trên $d_2$: Số cách chọn 3 điểm từ 17 điểm là: \[ C_{17}^3 = \frac{17!}{3!(17-3)!} = \frac{17 \times 16 \times 15}{3 \times 2 \times 1} = 680 \] 3. Tìm số cách chọn 3 điểm từ 20 điểm trên $d_1$: Số cách chọn 3 điểm từ 20 điểm là: \[ C_{20}^3 = \frac{20!}{3!(20-3)!} = \frac{20 \times 19 \times 18}{3 \times 2 \times 1} = 1140 \] 4. Tính số tam giác có các đỉnh là 3 điểm trong số 37 điểm: Số tam giác có các đỉnh là 3 điểm trong số 37 điểm là: \[ 7770 - (680 + 1140) = 7770 - 1820 = 5950 \] Vậy số tam giác có các đỉnh là 3 điểm trong số 37 điểm đã chọn trên $d_1$ và $d_2$ là 5950.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved