check đáp án

rotate image
ADS
Trả lời câu hỏi của Abcxyzzz
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

17/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần đảm bảo rằng hệ số của ẩn x không bằng 0. Hệ số của ẩn x là . Do đó, để phương trình có nghiệm duy nhất, ta cần: Từ đây, ta có: Vậy đáp án đúng là: Câu 2: Phương trình vô nghiệm khi . Tính : Để phương trình vô nghiệm, ta cần: Giải bất phương trình này: Vậy phương trình vô nghiệm khi . Đáp án đúng là: . Câu 3: Để tìm điều kiện xác định của biểu thức , ta cần đảm bảo rằng biểu thức dưới dấu căn bậc hai phải lớn hơn hoặc bằng 0. Ta có: Giải bất phương trình này: Vậy điều kiện xác định của biểu thức là: Đáp án đúng là: . Câu 4: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ lần lượt kiểm tra từng biểu thức , để xem biểu thức nào bằng biểu thức . Biểu thức : Ta mở ngoặc: Biểu thức : Ta nhận thấy rằng . Ta có thể viết lại biểu thức này dưới dạng: Áp dụng công thức : Do đó: Biểu thức : Ta nhận thấy đây là dạng hiệu hai bình phương: Từ các phép biến đổi trên, ta thấy rằng biểu thức bằng biểu thức . Vậy đáp án đúng là: B. Câu 5: Hàm số là một hàm bậc hai với hệ số của là âm (-1). - Khi , ta có . - Khi khác 0, luôn dương, do đó sẽ luôn âm. Do đó: - Giá trị lớn nhất của hàm số là 0, đạt được khi . - Không xác định được giá trị nhỏ nhất của hàm số vì khi càng lớn, càng nhỏ. Vậy kết luận đúng là: A. là giá trị lớn nhất của hàm số. Câu 6: Để đường thẳng và parabol cắt nhau tại hai điểm phân biệt và cùng nằm về một phía đối với trục tung, ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm điều kiện để hai đồ thị cắt nhau tại hai điểm phân biệt: - Thay vào , ta có: - Đặt phương trình bậc hai: - Để phương trình này có hai nghiệm phân biệt, ta cần: 2. Tìm điều kiện để hai điểm cắt nhau cùng nằm về một phía đối với trục tung: - Xét phương trình . Để hai nghiệm cùng nằm về một phía đối với trục tung, tích của hai nghiệm phải dương: - Điều này xảy ra khi . 3. Kết hợp các điều kiện: - Từ hai điều kiện trên, ta có: Vậy đáp án đúng là: Câu 7: Trước tiên, ta xét các hệ thức liên quan đến tam giác vuông và đường cao hạ từ đỉnh góc vuông. 1. Trong tam giác ABC vuông tại B, đường cao BH tạo ra ba tam giác vuông nhỏ hơn: ABH, BHC và ABC. 2. Theo tính chất của tam giác vuông, ta có các hệ thức sau: - - - Bây giờ, ta sẽ kiểm tra từng đáp án: A. - Đây là hệ thức đúng theo tính chất tam giác vuông và đường cao hạ từ đỉnh góc vuông. B. - Đây không phải là hệ thức đúng theo tính chất đã nêu. C. - Đây không phải là hệ thức đúng theo tính chất đã nêu. D. - Đây không phải là hệ thức đúng theo tính chất đã nêu. Vậy, hệ thức đúng là: Đáp án: A. Câu 8: Để tìm bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại A, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính độ dài cạnh huyền BC: - Tam giác ABC là tam giác vuông tại A, nên theo định lý Pythagoras: 2. Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông: - Trong tam giác vuông, bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng nửa độ dài cạnh huyền: Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là 15 cm. Đáp án đúng là: C. 15 cm. Câu 9: Để tính diện tích xung quanh của hình trụ, ta sử dụng công thức: Trong đó: - là bán kính đáy của hình trụ. - là chiều cao của hình trụ. Theo đề bài, bán kính đáy cm và chiều cao cm. Thay các giá trị vào công thức: Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là . Đáp án đúng là: C. . Câu 10: Để tìm tỉ lệ học sinh có chiều cao từ 158 cm đến dưới 161 cm, chúng ta thực hiện các bước sau: 1. Tìm tổng số học sinh trong lớp: Tổng số học sinh = 5 + 12 + 15 + 8 = 40 học sinh 2. Tìm số học sinh có chiều cao từ 158 cm đến dưới 161 cm: Số học sinh có chiều cao từ 158 cm đến dưới 161 cm = 12 học sinh 3. Tính tỉ lệ phần trăm: Tỉ lệ phần trăm = (Số học sinh có chiều cao từ 158 cm đến dưới 161 cm / Tổng số học sinh) × 100% = (12 / 40) × 100% = 0,3 × 100% = 30% Vậy tỉ lệ học sinh có chiều cao từ 158 cm đến dưới 161 cm là 30%. Đáp án đúng là: B. 30% Câu 11: Xác suất của một sự kiện là tổng của xác suất của các trường hợp có thể xảy ra và xác suất của các trường hợp không xảy ra. Trong bài toán này, học sinh có thể chọn đúng hoặc chọn sai câu trả lời trắc nghiệm. Xác suất học sinh chọn đúng câu trả lời trắc nghiệm là . Do đó, xác suất học sinh chọn sai câu trả lời trắc nghiệm sẽ là: Vậy xác suất học sinh chọn sai câu trả lời trắc nghiệm là . Đáp án đúng là: D.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi