Hsnsjsnssbjssmabbai

PHÂN II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời câu hỏi. Trong m
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Apple_ne0Qfh5U89dXwxDEs1im7isENH83
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

19/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Để giải quyết các phát biểu trong câu hỏi, chúng ta sẽ kiểm tra từng phát biểu một. a) Hàm số trên luôn đồng biến trên tập xác định. Đầu tiên, ta tính đạo hàm của hàm số: \[ f'(x) = \frac{d}{dx} (\ln x - 2x^2) = \frac{1}{x} - 4x \] Phương trình đạo hàm bằng 0: \[ \frac{1}{x} - 4x = 0 \] \[ \frac{1}{x} = 4x \] \[ 1 = 4x^2 \] \[ x^2 = \frac{1}{4} \] \[ x = \frac{1}{2} \quad \text{(vì } x > 0) \] Ta thấy rằng đạo hàm \( f'(x) \) thay đổi dấu tại \( x = \frac{1}{2} \). Do đó, hàm số không phải luôn đồng biến trên tập xác định. Phát biểu này sai. b) \( f(1) = -2 \); \( f(e^2) = 2 - 2e^4 \). Tính giá trị của hàm số tại các điểm: \[ f(1) = \ln 1 - 2 \cdot 1^2 = 0 - 2 = -2 \] \[ f(e^2) = \ln(e^2) - 2(e^2)^2 = 2 - 2e^4 \] Phát biểu này đúng. c) Hàm số \( y = f(x) \) có hai điểm cực trị. Như đã tính ở phần a), đạo hàm \( f'(x) \) bằng 0 tại \( x = \frac{1}{2} \). Ta kiểm tra dấu của đạo hàm ở hai bên điểm này: - Khi \( x < \frac{1}{2} \), \( f'(x) > 0 \) (hàm số đồng biến) - Khi \( x > \frac{1}{2} \), \( f'(x) < 0 \) (hàm số nghịch biến) Do đó, \( x = \frac{1}{2} \) là điểm cực đại. Hàm số không có thêm điểm cực trị khác. Phát biểu này sai. d) Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \([1; e^2]\) là \( -\frac{5}{2} - \ln 2 \). Trên đoạn \([1; e^2]\), ta cần kiểm tra giá trị của hàm số tại các biên và điểm cực trị nằm trong đoạn này: - \( f(1) = -2 \) - \( f(e^2) = 2 - 2e^4 \) - \( f\left(\frac{1}{2}\right) = \ln \left(\frac{1}{2}\right) - 2 \left(\frac{1}{2}\right)^2 = -\ln 2 - \frac{1}{2} \) So sánh các giá trị: - \( f(1) = -2 \) - \( f(e^2) = 2 - 2e^4 \) (số âm rất lớn) - \( f\left(\frac{1}{2}\right) = -\ln 2 - \frac{1}{2} \approx -0.693 - 0.5 = -1.193 \) Giá trị lớn nhất là \( f(1) = -2 \) và giá trị nhỏ nhất là \( f(e^2) = 2 - 2e^4 \). Tổng giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất: \[ -2 + (2 - 2e^4) = -2e^4 \] Phát biểu này sai. Kết luận: - Phát biểu a) sai. - Phát biểu b) đúng. - Phát biểu c) sai. - Phát biểu d) sai. Câu 2: Để giải quyết bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng phần một cách chi tiết. Phần a) Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn cao tốc là 200 m. Bước 1: Xác định vận tốc ban đầu và thời gian tăng tốc - Vận tốc ban đầu của ô tô là 40 km/h, tức là $\frac{40 \times 1000}{3600} = \frac{100}{9}$ m/s. - Thời gian tăng tốc là 15 giây. Bước 2: Xác định quãng đường đã đi trước khi bắt đầu tăng tốc - Trong 2 giây đầu tiên, ô tô di chuyển với vận tốc 40 km/h. - Quãng đường đã đi trong 2 giây đầu tiên là: \[ d_1 = v \times t = \frac{100}{9} \times 2 = \frac{200}{9} \text{ m} \] Bước 3: Xác định quãng đường còn lại cần đi để nhập làn cao tốc - Tổng quãng đường từ điểm ban đầu đến điểm nhập làn là 300 m. - Quãng đường còn lại sau 2 giây là: \[ d_{\text{còn lại}} = 300 - \frac{200}{9} = \frac{2700 - 200}{9} = \frac{2500}{9} \text{ m} \] Bước 4: Xác định quãng đường đi được trong thời gian tăng tốc - Quãng đường đi được trong 15 giây tăng tốc là 200 m. Phần b) Giá trị của b là $\frac{100}{9}$ Bước 1: Xác định vận tốc ban đầu và thời gian tăng tốc - Vận tốc ban đầu của ô tô là $\frac{100}{9}$ m/s. - Thời gian tăng tốc là 15 giây. Bước 2: Xác định vận tốc sau 15 giây - Vận tốc sau 15 giây là: \[ v(15) = a \times 15 + b \] - Vì sau 15 giây, ô tô đã đi được 200 m, ta có: \[ S(15) = \int_0^{15} (at + b) \, dt = \left[ \frac{a t^2}{2} + bt \right]_0^{15} = \frac{a \times 15^2}{2} + b \times 15 = 200 \] \[ \frac{225a}{2} + 15b = 200 \] Bước 3: Xác định vận tốc sau 20 giây - Vận tốc sau 20 giây là: \[ v(20) = a \times 20 + b \] - Vì sau 20 giây, vận tốc không vượt quá 100 km/h, tức là: \[ a \times 20 + b \leq \frac{100 \times 1000}{3600} = \frac{250}{9} \] Bước 4: Giải hệ phương trình - Ta có hai phương trình: \[ \frac{225a}{2} + 15b = 200 \] \[ 20a + b \leq \frac{250}{9} \] Giải phương trình đầu tiên: \[ 225a + 30b = 400 \] \[ a = \frac{400 - 30b}{225} \] Thay vào phương trình thứ hai: \[ 20 \left( \frac{400 - 30b}{225} \right) + b \leq \frac{250}{9} \] \[ \frac{8000 - 600b}{225} + b \leq \frac{250}{9} \] \[ \frac{8000 - 600b + 225b}{225} \leq \frac{250}{9} \] \[ \frac{8000 - 375b}{225} \leq \frac{250}{9} \] \[ 8000 - 375b \leq 6250 \] \[ 1750 \leq 375b \] \[ b \geq \frac{1750}{375} = \frac{14}{3} \] Do đó, giá trị của b là $\frac{100}{9}$. Phần c) Quãng đường S(t) (đơn vị: mét) mà ô tô đi được trong thời gian t giây $(0 \leq t \leq 20)$ kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức $S(t) = \int_0^t v(t) \, dt$. Bước 1: Tính quãng đường S(t) \[ S(t) = \int_0^t (at + b) \, dt = \left[ \frac{a t^2}{2} + bt \right]_0^t = \frac{a t^2}{2} + bt \] Phần d) Sau 20 giây kể từ khi tăng tốc, vận tốc của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100 km/h. Bước 1: Xác định vận tốc sau 20 giây \[ v(20) = a \times 20 + b \] \[ a \times 20 + b \leq \frac{250}{9} \] Vậy, sau 20 giây, vận tốc của ô tô không vượt quá 100 km/h. Kết luận - Quãng đường ô tô đi được từ khi bắt đầu tăng tốc đến khi nhập làn cao tốc là 200 m. - Giá trị của b là $\frac{100}{9}$. - Quãng đường S(t) mà ô tô đi được trong thời gian t giây $(0 \leq t \leq 20)$ kể từ khi tăng tốc được tính theo công thức $S(t) = \frac{a t^2}{2} + bt$. - Sau 20 giây kể từ khi tăng tốc, vận tốc của ô tô không vượt quá tốc độ tối đa cho phép là 100 km/h.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved