Giúp mình với

Câu 8: Cho cấp số nhân $(u_i)$ có $u_1=-2$ và $u_2=6.$ . Giá trị của u, bằng A. -18. B. 18.
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của avadica
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

20/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 8: Để tìm giá trị của \( u_3 \) trong cấp số nhân \((u_i)\) với \( u_1 = -2 \) và \( u_2 = 6 \), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Xác định công bội \( q \) của cấp số nhân: \[ q = \frac{u_2}{u_1} = \frac{6}{-2} = -3 \] Bước 2: Tính giá trị của \( u_3 \): \[ u_3 = u_2 \times q = 6 \times (-3) = -18 \] Vậy giá trị của \( u_3 \) là \(-18\). Đáp án đúng là: A. -18. Câu 9: Để tính thể tích của khối chóp S.ABC, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính diện tích đáy ABC: - Đáy ABC là tam giác vuông tại B, do đó diện tích đáy ABC là: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} \times AB \times BC = \frac{1}{2} \times 3a \times 4a = 6a^2 \] 2. Tính chiều cao SA: - Chiều cao SA đã cho là \( SA = 2a \). 3. Áp dụng công thức tính thể tích khối chóp: - Thể tích \( V \) của khối chóp S.ABC được tính theo công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times S_{ABC} \times SA \] - Thay các giá trị vào công thức: \[ V = \frac{1}{3} \times 6a^2 \times 2a = \frac{1}{3} \times 12a^3 = 4a^3 \] Vậy thể tích của khối chóp S.ABC là \( 4a^3 \). Đáp án đúng là: \( B.~4a^3 \). Câu 10: Để xác định hàm số \( f(x) \) thỏa mãn \(\int f(x)dx = e^{2x} + C\), ta cần tìm đạo hàm của \( e^{2x} + C \). Bước 1: Tính đạo hàm của \( e^{2x} + C \): \[ \frac{d}{dx}(e^{2x} + C) = \frac{d}{dx}(e^{2x}) + \frac{d}{dx}(C) \] \[ = e^{2x} \cdot \frac{d}{dx}(2x) + 0 \] \[ = e^{2x} \cdot 2 \] \[ = 2e^{2x} \] Bước 2: Kết luận: \[ f(x) = 2e^{2x} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ \boxed{C.~f(x) = 2e^{2x}} \] Câu 11: Để xác định khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tổng tần số: Tổng tần số \( n = 2 + 10 + 16 + 8 + 2 = 40 \). 2. Tìm khoảng tử phân vị: - Khoảng tử phân vị \( \Delta_0 \) được tính bằng công thức: \[ \Delta_0 = \frac{n}{4} \] - Thay \( n = 40 \) vào công thức: \[ \Delta_0 = \frac{40}{4} = 10 \] 3. Xác định nhóm chứa khoảng tử phân vị: - Ta lần lượt cộng dồn tần số từ nhóm đầu tiên để xác định nhóm chứa khoảng tử phân vị: - Nhóm [30; 40): Tần số = 2 - Nhóm [40; 50): Tần số = 10 (tổng cộng đến đây là 2 + 10 = 12) Nhóm chứa khoảng tử phân vị là nhóm [40; 50). 4. Xác định giá trị khoảng tử phân vị: - Giới hạn dưới của nhóm chứa khoảng tử phân vị là 40. - Khoảng rộng của nhóm là 10 (50 - 40). - Số lượng phần còn lại sau khi đã tính đến nhóm trước đó là 10 - 2 = 8. - Tần số của nhóm chứa khoảng tử phân vị là 10. Áp dụng công thức tính khoảng tử phân vị: \[ Q_1 = 40 + \left( \frac{10 - 2}{10} \right) \times 10 = 40 + \left( \frac{8}{10} \right) \times 10 = 40 + 8 = 48 \] Vậy khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm là 48. Do đó, đáp án đúng là: \[ C.~\Delta_0=10,6. \] Câu 12: Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình lập phương ABCD.A'B'C'D', tâm O của hình lập phương là điểm giao của các đường chéo của hình lập phương. Ta sẽ sử dụng tính chất của vectơ để tìm $\overrightarrow{AO}$. 1. Ta biết rằng $\overrightarrow{AO}$ là vectơ từ đỉnh A đến tâm O của hình lập phương. 2. Tâm O của hình lập phương nằm ở trung điểm của đoạn thẳng nối giữa hai đỉnh đối diện của hình lập phương. Do đó, ta có thể viết $\overrightarrow{AO}$ dưới dạng tổng của các vectơ từ đỉnh A đến các đỉnh kề của nó, chia đều cho 3 (vì O là tâm của hình lập phương). Do đó: \[ \overrightarrow{AO} = \frac{1}{3} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'}) \] Vậy khẳng định đúng là: \[ C.~\overrightarrow{AO}=\frac{1}{3}(\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{AA'}). \] Đáp án: C. Câu 1: a) Ta có $f'(x)=2x-12$. Để hàm số $y=f(x)$ có hai điểm cực trị thì $f'(x)=0$ phải có hai nghiệm phân biệt, tức là $2x-12=0$ phải có hai nghiệm phân biệt. Điều này không thể xảy ra vì phương trình $2x-12=0$ chỉ có một nghiệm duy nhất là $x=6$. Do đó, hàm số $y=f(x)$ không có hai điểm cực trị. b) Ta có $f(x)=x^2-12x+2=(x-6)^2-34$. Trên đoạn $[-2;2]$, giá trị lớn nhất của $(x-6)^2$ là $(2-6)^2=16$. Do đó, giá trị lớn nhất của $f(x)$ trên đoạn $[-2;2]$ là $16-34=-18$. Nhưng theo đề bài, giá trị lớn nhất của hàm số $y=f(x)$ trên đoạn $[-2;2]$ bằng $14$. Do đó, ta có $-18=14$, điều này là vô lý. Vậy đề bài đã sai. c) Ta có $f(x)=x^2-12x+2$. Đường thẳng $y=2$ cắt đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại các điểm có hoành độ thỏa mãn phương trình $x^2-12x+2=2$. Giải phương trình $x^2-12x+2=2$, ta được $x^2-12x=0$. Phương trình này có hai nghiệm là $x=0$ và $x=12$. Nhưng trên đoạn $[-2;2]$, chỉ có nghiệm $x=0$. Do đó, đường thẳng $y=2$ cắt đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại một điểm có hoành độ là $0$. Nhưng theo đề bài, đường thẳng $y=2$ cắt đồ thị hàm số $y=f(x)$ tại ba điểm có hoành độ lập thành cấp số cộng. Vậy đề bài đã sai. d) Ta có $f(x)=x^2-12x+2=(x-6)^2-34$. Trên đoạn $[-2;2]$, giá trị nhỏ nhất của $(x-6)^2$ là $0$. Do đó, giá trị nhỏ nhất của $f(x)$ trên đoạn $[-2;2]$ là $-34$. Ta có $[f(x)+m]^n$ có giá trị nhỏ nhất là $1$. Do đó, ta có $(-34+m)^n=1$. Vì $n$ là số tự nhiên dương, nên $-34+m=1$ hoặc $-34+m=-1$. Giải hai phương trình này, ta được $m=35$ hoặc $m=33$. Tổng tất cả các giá trị của tham số $m$ là $35+33=68$. Nhưng theo đề bài, tổng tất cả các giá trị của tham số $m$ bằng $-4$. Vậy đề bài đã sai. Câu 2: a) Lợi nhuận khi bán được x đơn vị sản phẩm được tính bằng công thức: \[ P(x) = -0,0008x^2 + 10,4x \] b) Lợi nhuận khi bán được 50 sản phẩm đầu tiên: \[ P(50) = -0,0008 \times 50^2 + 10,4 \times 50 \] \[ P(50) = -0,0008 \times 2500 + 10,4 \times 50 \] \[ P(50) = -2 + 520 \] \[ P(50) = 518 \text{ (triệu đồng)} \] c) Sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 50 lên a đơn vị sản phẩm lớn hơn 517 triệu đồng: \[ P(a) - P(50) > 517 \] \[ (-0,0008a^2 + 10,4a) - 518 > 517 \] \[ -0,0008a^2 + 10,4a - 518 > 517 \] \[ -0,0008a^2 + 10,4a - 1035 > 0 \] Phương trình tương ứng: \[ -0,0008a^2 + 10,4a - 1035 = 0 \] Tìm nghiệm của phương trình này: \[ a = \frac{-10,4 \pm \sqrt{(10,4)^2 - 4 \times (-0,0008) \times (-1035)}}{2 \times (-0,0008)} \] \[ a = \frac{-10,4 \pm \sqrt{108,16 - 3,312}}{-0,0016} \] \[ a = \frac{-10,4 \pm \sqrt{104,848}}{-0,0016} \] \[ a = \frac{-10,4 \pm 10,24}{-0,0016} \] Có hai nghiệm: \[ a_1 = \frac{-10,4 + 10,24}{-0,0016} = \frac{-0,16}{-0,0016} = 100 \] \[ a_2 = \frac{-10,4 - 10,24}{-0,0016} = \frac{-20,64}{-0,0016} = 12900 \] Do đó, giá trị nhỏ nhất của a là 100. d) Sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 50 lên 55 đơn vị sản phẩm: \[ P(55) - P(50) \] \[ P(55) = -0,0008 \times 55^2 + 10,4 \times 55 \] \[ P(55) = -0,0008 \times 3025 + 10,4 \times 55 \] \[ P(55) = -2,42 + 572 \] \[ P(55) = 569,58 \text{ (triệu đồng)} \] Sự thay đổi của lợi nhuận: \[ P(55) - P(50) = 569,58 - 518 = 51,58 \text{ (triệu đồng)} \] Đáp số: a) \( P(x) = -0,0008x^2 + 10,4x \) b) 518 triệu đồng c) 100 d) 51,58 triệu đồng
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

ĐÚNG/SAI:


Câu 1:


a) $f'(x) = 3x^2 - 12$.

$f'(x) = 0 \Leftrightarrow 3x^2 = 12 \Leftrightarrow x^2 = 4 \Leftrightarrow x = \pm 2$.

Vì $f'(x)$ đổi dấu khi qua các điểm $x = -2$ và $x = 2$ nên hàm số có 2 điểm cực trị. Vậy, câu a) đúng.


b) $f(-2) = (-2)^3 - 12(-2) + 2 + m = -8 + 24 + 2 + m = 18 + m$.

$f(2) = (2)^3 - 12(2) + 2 + m = 8 - 24 + 2 + m = -14 + m$.

$f'(x) = 3x^2 - 12 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2$.

Vậy, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn $[-2; 2]$ là $18 + m$. Để giá trị lớn nhất bằng 14 thì $18 + m = 14 \Leftrightarrow m = -4$. Giá trị $18$ đã cho là sai. Vậy, câu b) sai.


c) Phương trình hoành độ giao điểm của $y = f(x)$ và $y = 2$ là $x^3 - 12x + 2 + m = 2 \Leftrightarrow x^3 - 12x + m = 0$.

Gọi $x_1, x_2, x_3$ là 3 nghiệm của phương trình. Để $x_1, x_2, x_3$ lập thành cấp số cộng thì $x_1 + x_3 = 2x_2 \Leftrightarrow x_1 + x_2 + x_3 = 3x_2$.

Theo định lý Viète, $x_1 + x_2 + x_3 = 0 \Rightarrow x_2 = 0$. Thay $x_2 = 0$ vào phương trình, ta có $0^3 - 12(0) + m = 0 \Leftrightarrow m = 0$.

Khi đó, phương trình trở thành $x^3 - 12x = 0 \Leftrightarrow x(x^2 - 12) = 0 \Leftrightarrow x = 0; x = \pm \sqrt{12}$.

Vậy, 3 nghiệm là $-\sqrt{12}, 0, \sqrt{12}$ lập thành cấp số cộng. Vậy, câu c) đúng.


d) $y = [f(x) + m]^2$.

$f'(x) = 3x^2 - 12 = 0 \Leftrightarrow x = \pm 2$.

$f(-2) = 18$, $f(2) = -14$.

$f(x)$ đạt min tại $x = 2$, $f(2) = -14$.

$y = [f(x) + m]^2 \geq 0$.

Vậy, giá trị nhỏ nhất của $y$ là 0 khi $f(x) = -m$.

$y_{min} = 1 \Leftrightarrow [f(x) + m]^2 = 1 \Leftrightarrow f(x) + m = \pm 1$.

$f(2) = -14$.

$f(2) + m = 1 \Leftrightarrow -14 + m = 1 \Leftrightarrow m = 15$.

$f(2) + m = -1 \Leftrightarrow -14 + m = -1 \Leftrightarrow m = 13$.

Tổng các giá trị của $m$ là $15 + 13 = 28$. Vậy, câu d) sai.


Câu 2:


a) $P'(x) = -0.0008x + 10.4$.

$P(x) = \int P'(x) dx = \int (-0.0008x + 10.4) dx = -0.0004x^2 + 10.4x + C$.

Đề không cho thông tin gì để tính $C$ nên không thể xác định chính xác $P(x)$. Công thức đề cho thiếu hằng số $C$. Vậy, câu a) sai.


c) Gọi $L$ là sự thay đổi lợi nhuận khi doanh số tăng từ 50 lên $a$ đơn vị sản phẩm.

$L = P(a) - P(50) = [-0.0004a^2 + 10.4a + C] - [-0.0004(50)^2 + 10.4(50) + C] = -0.0004a^2 + 10.4a - (-0.0004(2500) + 520) = -0.0004a^2 + 10.4a - (-1 + 520) = -0.0004a^2 + 10.4a - 519$.

Để $L > 517$, ta có $-0.0004a^2 + 10.4a - 519 > 517 \Leftrightarrow -0.0004a^2 + 10.4a - 1036 > 0 \Leftrightarrow 0.0004a^2 - 10.4a + 1036 < 0$.

$a_1 = \frac{10.4 - \sqrt{10.4^2 - 4(0.0004)(1036)}}{2(0.0004)} \approx 100.38$.

$a_2 = \frac{10.4 + \sqrt{10.4^2 - 4(0.0004)(1036)}}{2(0.0004)} \approx 25899.62$.

Vậy $100.38 < a < 25899.62$. Suy ra giá trị nhỏ nhất của $a$ là 101. Vậy, câu c) sai.


d) $P(55) - P(50) = [-0.0004(55^2) + 10.4(55) + C] - [-0.0004(50^2) + 10.4(50) + C] = -0.0004(55^2 - 50^2) + 10.4(55 - 50) = -0.0004(55 - 50)(55 + 50) + 10.4(5) = -0.0004(5)(105) + 52 = -0.21 + 52 = 51.79$.

Vậy, sự thay đổi của lợi nhuận khi doanh số tăng từ 50 lên 55 đơn vị sản phẩm là 51.79 triệu đồng. Vậy, câu d) sai.


TRẮC NGHIỆM:


Câu 8:


Gọi $u_1, u_2, u_3$ là các số hạng liên tiếp của cấp số nhân $(u_n)$. Theo đề bài, $u_1 = -2$ và $u_2 = 6$.

Ta có công bội $q = \frac{u_2}{u_1} = \frac{6}{-2} = -3$.

Số hạng thứ ba là $u_3 = u_2 \cdot q = 6 \cdot (-3) = -18$.

Vậy $u_3 = -18$.


Câu 9:


Thể tích khối chóp $S.ABC$ là $V = \frac{1}{3} \cdot S_{ABC} \cdot SA$.

Vì tam giác $ABC$ vuông tại $B$, nên $S_{ABC} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot BC = \frac{1}{2} \cdot 3a \cdot 4a = 6a^2$.

$SA = 2a$.

Vậy $V = \frac{1}{3} \cdot 6a^2 \cdot 2a = 4a^3$.


Câu 10:


Ta có $\int f(x) dx = e^{2x} + C$.

Lấy đạo hàm hai vế theo $x$, ta được:

$f(x) = (e^{2x} + C)' = 2e^{2x}$.


Câu 11:


Tổng số học sinh là $40$

$Q_1$ là giá trị sao cho 25% số liệu nhỏ hơn nó.

$0.25 \cdot 40 = 10$. Vậy $Q_1$ nằm trong nhóm $[40; 50)$.

$Q_3$ là giá trị sao cho 75% số liệu nhỏ hơn nó.

$0.75 \cdot 40 = 30$. Tổng tần số của các nhóm $[30; 40)$ và $[40; 50)$ và $[50; 60)$ là $2 + 10 + 16 = 28$.

Vậy $Q_3$ nằm trong nhóm $[60; 70)$.


Áp dụng công thức tính tứ phân vị cho dữ liệu ghép nhóm:

$Q_1 = L_1 + \frac{\frac{N}{4} - cf_1}{f_1} \cdot h_1 = 40 + \frac{10 - 2}{10} \cdot 10 = 40 + 8 = 48$.

$Q_3 = L_3 + \frac{\frac{3N}{4} - cf_3}{f_3} \cdot h_3 = 60 + \frac{30 - 28}{8} \cdot 10 = 60 + \frac{20}{8} = 60 + 2.5 = 62.5$.


Khoảng tứ phân vị $\Delta_Q = Q_3 - Q_1 = 62.5 - 48 = 14.5$.


Câu 12:


Gọi $O$ là tâm của hình lập phương $ABCD.A'B'C'D'$. Ta có $\overrightarrow{AO} = \frac{1}{2} \overrightarrow{AC'}$

Mặt khác $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CC'}$.

Mà $\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AD}, \overrightarrow{CC'} = \overrightarrow{AA'}$

Do đó $\overrightarrow{AO} = \frac{1}{2} (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'})$.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 1
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved