Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Bài 8.
1) \( x + 1 - \frac{1}{2} - \frac{-1}{3} \)
Đầu tiên, ta cần quy đồng các phân số:
\[ x + 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{3} \]
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{1}{3}\) là 6:
\[ x + 1 - \frac{3}{6} + \frac{2}{6} \]
\[ x + 1 - \frac{1}{6} \]
2) \( \frac{5}{3} - x + \frac{1}{5} = \frac{-3}{10} \)
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{5}{3}\), \(\frac{1}{5}\) và \(\frac{-3}{10}\) là 30:
\[ \frac{50}{30} - x + \frac{6}{30} = \frac{-9}{30} \]
\[ \frac{56}{30} - x = \frac{-9}{30} \]
Chuyển \(\frac{56}{30}\) sang phía bên phải:
\[ -x = \frac{-9}{30} - \frac{56}{30} \]
\[ -x = \frac{-65}{30} \]
\[ x = \frac{65}{30} \]
\[ x = \frac{13}{6} \]
3) \( 1 - \frac{5}{3} - \frac{1}{5} - x \)
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{5}{3}\) và \(\frac{1}{5}\) là 15:
\[ 1 - \frac{25}{15} - \frac{3}{15} - x \]
\[ 1 - \frac{28}{15} - x \]
Chuyển 1 sang phía bên trái:
\[ \frac{15}{15} - \frac{28}{15} - x \]
\[ \frac{-13}{15} - x \]
Chuyển \(\frac{-13}{15}\) sang phía bên phải:
\[ -x = \frac{-13}{15} \]
\[ x = \frac{13}{15} \]
4) \( n = -(\frac{1}{5} - \frac{1}{4}) = \frac{-7}{10} \)
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{1}{5}\) và \(\frac{1}{4}\) là 20:
\[ n = -(\frac{4}{20} - \frac{5}{20}) \]
\[ n = -(\frac{-1}{20}) \]
\[ n = \frac{1}{20} \]
5) \( \frac{5}{4} - (x - \frac{1}{8}) - \frac{1}{6} \)
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{5}{4}\), \(\frac{1}{8}\) và \(\frac{1}{6}\) là 24:
\[ \frac{30}{24} - (x - \frac{3}{24}) - \frac{4}{24} \]
\[ \frac{30}{24} - x + \frac{3}{24} - \frac{4}{24} \]
\[ \frac{29}{24} - x \]
6) \( \frac{4}{5} - (3 - x) = \frac{1}{4} \)
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{4}{5}\) và \(\frac{1}{4}\) là 20:
\[ \frac{16}{20} - (3 - x) = \frac{5}{20} \]
Chuyển \(\frac{16}{20}\) sang phía bên phải:
\[ -(3 - x) = \frac{5}{20} - \frac{16}{20} \]
\[ -(3 - x) = \frac{-11}{20} \]
\[ 3 - x = \frac{11}{20} \]
Chuyển 3 sang phía bên phải:
\[ -x = \frac{11}{20} - 3 \]
\[ -x = \frac{11}{20} - \frac{60}{20} \]
\[ -x = \frac{-49}{20} \]
\[ x = \frac{49}{20} \]
7) \( n \frac{1}{4} - x - \frac{1}{3} - \frac{2}{5} \)
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{1}{4}\), \(\frac{1}{3}\) và \(\frac{2}{5}\) là 60:
\[ n \frac{15}{60} - x - \frac{20}{60} - \frac{24}{60} \]
\[ n \frac{15}{60} - x - \frac{44}{60} \]
Chuyển \( n \frac{15}{60} \) sang phía bên phải:
\[ -x = \frac{44}{60} - n \frac{15}{60} \]
\[ -x = \frac{44 - 15n}{60} \]
\[ x = \frac{15n - 44}{60} \]
8) \( \frac{1}{2} - (\frac{1}{21} - \frac{1}{2}) = \frac{7}{3} \)
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{1}{21}\) và \(\frac{1}{2}\) là 42:
\[ \frac{1}{2} - (\frac{2}{42} - \frac{21}{42}) = \frac{7}{3} \]
\[ \frac{1}{2} - (\frac{-19}{42}) = \frac{7}{3} \]
\[ \frac{1}{2} + \frac{19}{42} = \frac{7}{3} \]
Quy đồng mẫu số chung của \(\frac{1}{2}\) và \(\frac{19}{42}\) là 42:
\[ \frac{21}{42} + \frac{19}{42} = \frac{7}{3} \]
\[ \frac{40}{42} = \frac{7}{3} \]
Chuyển \(\frac{40}{42}\) sang phía bên phải:
\[ \frac{40}{42} = \frac{98}{42} \]
Điều này là sai, do đó không có giá trị nào của \( x \) thỏa mãn phương trình này.
Bài 9.
Để giải quyết các bài toán tìm x, chúng ta sẽ áp dụng quy tắc chuyển vế và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Dưới đây là cách giải chi tiết từng bài toán:
Bài 1: Tìm x biết $D.~\frac53-(x-1\frac15)-(\frac{-5}4-x\frac12)-\frac74$
1. Chuyển vế để nhóm các số hạng liên quan đến x về một phía:
\[
\frac{5}{3} - x + 1\frac{1}{5} + \frac{5}{4} + x + \frac{1}{2} - \frac{7}{4}
\]
2. Kết hợp các số hạng:
\[
\frac{5}{3} + 1\frac{1}{5} + \frac{5}{4} + \frac{1}{2} - \frac{7}{4} = x - x
\]
3. Tính tổng các số hạng:
\[
\frac{5}{3} + \frac{6}{5} + \frac{5}{4} + \frac{1}{2} - \frac{7}{4} = 0
\]
4. Quy đồng và tính:
\[
\frac{5}{3} + \frac{6}{5} + \frac{5}{4} + \frac{1}{2} - \frac{7}{4} = \frac{100}{60} + \frac{72}{60} + \frac{75}{60} + \frac{30}{60} - \frac{105}{60} = \frac{172}{60} = \frac{86}{30} = \frac{43}{15}
\]
Bài 2: Tìm x biết $a)~\frac83-2\frac25+x=\frac52-(\frac14-\frac78)$
1. Chuyển vế để nhóm các số hạng liên quan đến x về một phía:
\[
\frac{8}{3} - 2\frac{2}{5} + x = \frac{5}{2} - \left( \frac{1}{4} - \frac{7}{8} \right)
\]
2. Tính hiệu bên phải:
\[
\frac{5}{2} - \left( \frac{1}{4} - \frac{7}{8} \right) = \frac{5}{2} - \left( \frac{2}{8} - \frac{7}{8} \right) = \frac{5}{2} - \left( -\frac{5}{8} \right) = \frac{5}{2} + \frac{5}{8} = \frac{20}{8} + \frac{5}{8} = \frac{25}{8}
\]
3. Tính hiệu bên trái:
\[
\frac{8}{3} - 2\frac{2}{5} = \frac{8}{3} - \frac{12}{5} = \frac{40}{15} - \frac{36}{15} = \frac{4}{15}
\]
4. Kết hợp các số hạng:
\[
\frac{4}{15} + x = \frac{25}{8}
\]
5. Giải x:
\[
x = \frac{25}{8} - \frac{4}{15} = \frac{375}{120} - \frac{32}{120} = \frac{343}{120}
\]
Bài 3: Tìm x biết $n)~\frac14-(\frac24-1\frac23...)-\frac8{15}-(\frac14-\frac1{10})$
1. Chuyển vế để nhóm các số hạng liên quan đến x về một phía:
\[
\frac{1}{4} - \left( \frac{2}{4} - 1\frac{2}{3} \right) - \frac{8}{15} - \left( \frac{1}{4} - \frac{1}{10} \right)
\]
2. Tính hiệu bên trong ngoặc:
\[
\frac{1}{4} - \left( \frac{2}{4} - \frac{5}{3} \right) - \frac{8}{15} - \left( \frac{1}{4} - \frac{1}{10} \right)
\]
3. Tính hiệu:
\[
\frac{1}{4} - \left( \frac{2}{4} - \frac{5}{3} \right) - \frac{8}{15} - \left( \frac{1}{4} - \frac{1}{10} \right) = \frac{1}{4} - \left( \frac{2}{4} - \frac{5}{3} \right) - \frac{8}{15} - \left( \frac{1}{4} - \frac{1}{10} \right)
\]
4. Kết hợp các số hạng:
\[
\frac{1}{4} - \left( \frac{2}{4} - \frac{5}{3} \right) - \frac{8}{15} - \left( \frac{1}{4} - \frac{1}{10} \right) = \frac{1}{4} - \left( \frac{2}{4} - \frac{5}{3} \right) - \frac{8}{15} - \left( \frac{1}{4} - \frac{1}{10} \right)
\]
Bài 4: Tìm x biết $3)~\frac35-(\frac14-1\frac19)-\frac9{20}...$
1. Chuyển vế để nhóm các số hạng liên quan đến x về một phía:
\[
\frac{3}{5} - \left( \frac{1}{4} - 1\frac{1}{9} \right) - \frac{9}{20}
\]
2. Tính hiệu bên trong ngoặc:
\[
\frac{3}{5} - \left( \frac{1}{4} - \frac{10}{9} \right) - \frac{9}{20}
\]
3. Tính hiệu:
\[
\frac{3}{5} - \left( \frac{1}{4} - \frac{10}{9} \right) - \frac{9}{20} = \frac{3}{5} - \left( \frac{1}{4} - \frac{10}{9} \right) - \frac{9}{20}
\]
4. Kết hợp các số hạng:
\[
\frac{3}{5} - \left( \frac{1}{4} - \frac{10}{9} \right) - \frac{9}{20} = \frac{3}{5} - \left( \frac{1}{4} - \frac{10}{9} \right) - \frac{9}{20}
\]
Bài 5: Tìm x biết $m=(\frac13-4\frac14+x)=1+(\frac16-\frac{11}{12})$
1. Chuyển vế để nhóm các số hạng liên quan đến x về một phía:
\[
\frac{1}{3} - 4\frac{1}{4} + x = 1 + \left( \frac{1}{6} - \frac{11}{12} \right)
\]
2. Tính hiệu bên phải:
\[
1 + \left( \frac{1}{6} - \frac{11}{12} \right) = 1 + \left( \frac{2}{12} - \frac{11}{12} \right) = 1 - \frac{9}{12} = 1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}
\]
3. Tính hiệu bên trái:
\[
\frac{1}{3} - 4\frac{1}{4} = \frac{1}{3} - \frac{17}{4} = \frac{4}{12} - \frac{51}{12} = -\frac{47}{12}
\]
4. Kết hợp các số hạng:
\[
-\frac{47}{12} + x = \frac{1}{4}
\]
5. Giải x:
\[
x = \frac{1}{4} + \frac{47}{12} = \frac{3}{12} + \frac{47}{12} = \frac{50}{12} = \frac{25}{6}
\]
Bài 6: Tìm x biết $10)~\frac14-(\frac13-x+\frac5{12})=3-(1\frac16-\frac12)$
1. Chuyển vế để nhóm các số hạng liên quan đến x về một phía:
\[
\frac{1}{4} - \left( \frac{1}{3} - x + \frac{5}{12} \right) = 3 - \left( 1\frac{1}{6} - \frac{1}{2} \right)
\]
2. Tính hiệu bên phải:
\[
3 - \left( 1\frac{1}{6} - \frac{1}{2} \right) = 3 - \left( \frac{7}{6} - \frac{3}{6} \right) = 3 - \frac{4}{6} = 3 - \frac{2}{3} = \frac{9}{3} - \frac{2}{3} = \frac{7}{3}
\]
3. Tính hiệu bên trái:
\[
\frac{1}{4} - \left( \frac{1}{3} - x + \frac{5}{12} \right) = \frac{1}{4} - \left( \frac{4}{12} - x + \frac{5}{12} \right) = \frac{1}{4} - \left( \frac{9}{12} - x \right) = \frac{1}{4} - \frac{9}{12} + x = \frac{3}{12} - \frac{9}{12} + x = -\frac{6}{12} + x = -\frac{1}{2} + x
\]
4. Kết hợp các số hạng:
\[
-\frac{1}{2} + x = \frac{7}{3}
\]
5. Giải x:
\[
x = \frac{7}{3} + \frac{1}{2} = \frac{14}{6} + \frac{3}{6} = \frac{17}{6}
\]
Kết luận:
Các giá trị của x trong các bài toán trên lần lượt là:
1. $\frac{43}{15}$
2. $\frac{343}{120}$
3. $\frac{1}{4} - \left( \frac{2}{4} - \frac{5}{3} \right) - \frac{8}{15} - \left( \frac{1}{4} - \frac{1}{10} \right)$
4. $\frac{3}{5} - \left( \frac{1}{4} - \frac{10}{9} \right) - \frac{9}{20}$
5. $\frac{25}{6}$
6. $\frac{17}{6}$
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.