Hcjdjdxanxnzkwjbdksms

ĐỀ SỐ 4 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của hộ tớ đi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

21/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Ta có: \[ \int^2_0 f(x) \, dx = \int^1_0 f(x) \, dx + \int^2_1 f(x) \, dx \] Thay các giá trị đã biết vào: \[ 7 = 2 + \int^2_1 f(x) \, dx \] Từ đó suy ra: \[ \int^2_1 f(x) \, dx = 7 - 2 = 5 \] Vậy đáp án đúng là D. 5. Câu 2: Phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm $A(1;0;-2)$ và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (1; -1; 2)$ có dạng: \[ a(x - x_A) + b(y - y_A) + c(z - z_A) = 0 \] Trong đó, $(a, b, c)$ là các thành phần của vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n} = (1, -1, 2)$ và $(x_A, y_A, z_A)$ là tọa độ của điểm $A(1, 0, -2)$. Thay vào ta có: \[ 1(x - 1) - 1(y - 0) + 2(z + 2) = 0 \] Rút gọn phương trình: \[ x - 1 - y + 2z + 4 = 0 \] \[ x - y + 2z + 3 = 0 \] Vậy phương trình mặt phẳng (P) là: \[ x - y + 2z + 3 = 0 \] Đáp án đúng là: \(\textcircled{C}~x - y + 2z + 3 = 0\). Câu 3: Để tìm phương trình chính tắc của đường thẳng MN, ta cần xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng này. Vectơ chỉ phương của đường thẳng MN là $\overrightarrow{MN}$. Tính $\overrightarrow{MN}$: \[ \overrightarrow{MN} = N - M = (1 - (-1), 3 - (-1), 4 - 2) = (2, 4, 2) \] Phương trình chính tắc của đường thẳng MN sẽ có dạng: \[ \frac{x - x_0}{a} = \frac{y - y_0}{b} = \frac{z - z_0}{c} \] trong đó $(x_0, y_0, z_0)$ là tọa độ của một điểm trên đường thẳng (chọn điểm M hoặc N), và $(a, b, c)$ là các thành phần của vectơ chỉ phương $\overrightarrow{MN}$. Chọn điểm M(-1, -1, 2) và vectơ chỉ phương $\overrightarrow{MN} = (2, 4, 2)$, ta có phương trình chính tắc của đường thẳng MN là: \[ \frac{x + 1}{2} = \frac{y + 1}{4} = \frac{z - 2}{2} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ D.~\frac{x + 1}{1} = \frac{y + 1}{2} = \frac{z - 2}{1} \] Đáp án: D. Câu 4: Hình chiếu vuông góc của điểm \( M(-2;3;4) \) lên trục \( Oy \) là điểm có tọa độ \( (0, y, 0) \). - Tọa độ \( x \) và \( z \) sẽ là 0 vì điểm này nằm trên trục \( Oy \). - Tọa độ \( y \) giữ nguyên là 3. Do đó, hình chiếu vuông góc của điểm \( M(-2;3;4) \) lên trục \( Oy \) là điểm \( M_2(0;3;0) \). Đáp án đúng là: \( B.~M_2(0;3;0) \). Câu 5: Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng tính chất của hàm số logarit. Cụ thể, nếu \( b = 5 \), thì biểu thức \( \log_a(b) \) sẽ là \( \log_a(5) \). Tuy nhiên, trong đề bài không cung cấp thêm thông tin về giá trị của \( a \). Do đó, chúng ta không thể xác định chính xác giá trị của \( \log_a(5) \) mà chỉ biết rằng nó phụ thuộc vào giá trị của \( a \). Vì vậy, không có đủ thông tin để chọn một đáp án cụ thể từ các lựa chọn đã cho (A. 6, B. 5, C. 4, D. 7). Đáp án: Không có đủ thông tin để xác định giá trị của biểu thức \( \log_a(5) \). Câu 6: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u} = 2\overrightarrow{a} - 3\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính $2\overrightarrow{a}$: \[ 2\overrightarrow{a} = 2(2, -1, 0) = (4, -2, 0) \] 2. Tính $-3\overrightarrow{b}$: \[ -3\overrightarrow{b} = -3(-1, -3, 2) = (3, 9, -6) \] 3. Cộng các thành phần tương ứng của $2\overrightarrow{a}$, $-3\overrightarrow{b}$ và $\overrightarrow{c}$: \[ \overrightarrow{u} = (4, -2, 0) + (3, 9, -6) + (-2, -4, -3) \] \[ \overrightarrow{u} = (4 + 3 - 2, -2 + 9 - 4, 0 - 6 - 3) \] \[ \overrightarrow{u} = (5, 3, -9) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}$ là $(5, 3, -9)$. Đáp án đúng là: C. $(5, 3, -9)$. Câu 7: Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu. Trong bảng thống kê, ta thấy: - Giá trị nhỏ nhất của quãng đường đi bộ là 2,7 km (ở khoảng [2,7;3,0)). - Giá trị lớn nhất của quãng đường đi bộ là 4,2 km (ở khoảng [3,9;4,2)). Do đó, khoảng biến thiên của mẫu số liệu là: \[ 4,2 - 2,7 = 1,5 \] Vậy đáp án đúng là C. 1,5. Đáp số: C. 1,5. Câu 8: Dựa vào bảng biến thiên của hàm số $y = f(x)$, ta có thể suy ra các tính chất và hành vi của hàm số như sau: 1. Giới hạn và khoảng cách: - Khi $x$ tiến đến $-1$ từ bên trái ($x \to -1^-$), giá trị của $f(x)$ tiến đến $+\infty$. - Khi $x$ tiến đến $-1$ từ bên phải ($x \to -1^+$), giá trị của $f(x)$ tiến đến $-\infty$. - Khi $x$ tiến đến $+\infty$, giá trị của $f(x)$ tiến đến $2$. - Khi $x$ tiến đến $-\infty$, giá trị của $f(x)$ tiến đến $2$. 2. Điểm cực đại và cực tiểu: - Hàm số đạt cực đại tại điểm $(0, 3)$. - Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $(-2, 1)$. 3. Đơn điệu: - Hàm số đồng biến trên khoảng $(-\infty, -2)$ và $(0, +\infty)$. - Hàm số nghịch biến trên khoảng $(-2, -1)$ và $(-1, 0)$. 4. Điểm đặc biệt: - Hàm số có đường tiệm cận đứng là $x = -1$. - Hàm số có đường tiệm cận ngang là $y = 2$. 5. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: - Giá trị lớn nhất của hàm số là $3$, đạt được khi $x = 0$. - Giá trị nhỏ nhất của hàm số là $1$, đạt được khi $x = -2$. Như vậy, thông qua bảng biến thiên, ta đã xác định được các tính chất quan trọng của hàm số $y = f(x)$, bao gồm giới hạn, cực đại, cực tiểu, khoảng đồng biến và nghịch biến, cũng như các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Ph Huong Thao

21/05/2025

1a

2d

3c

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved