Ngọc Trịnh Bảo
Câu 21: Tìm từ trái nghĩa với "infinite" (vô hạn).
- Giải thích:
- "Infinite" có nghĩa là vô hạn, không có giới hạn.
- Từ trái nghĩa với "vô hạn" là "có giới hạn".
- Vậy đáp án là: C. limited
- Từ vựng mới:
- infinite (adj): vô hạn
- without limit: không giới hạn
- boundless (adj): bao la, vô bờ bến
- limited (adj): có giới hạn
- indefinite (adj): không xác định, không rõ ràng
Câu 22: Tìm từ trái nghĩa với cụm từ "speed up" (tăng tốc).
- Giải thích:
- "Speed up" có nghĩa là tăng tốc, làm nhanh hơn.
- Từ trái nghĩa với "tăng tốc" là "giảm tốc".
- Vậy đáp án là: A. slow down
- Từ vựng mới:
- speed up: tăng tốc
- slow down: giảm tốc
- turn down: từ chối, vặn nhỏ (âm thanh)
- put down: đặt xuống, hạ cánh
- indefinite: không xác định
Câu 23: Tìm lỗi sai trong câu "When she came to my house this morning, I still slept."
- Giải thích:
- Trong câu này, hành động "she came to my house" (cô ấy đến nhà tôi) xảy ra trước, sau đó mới đến hành động "I still slept" (tôi vẫn ngủ). Do đó, động từ "came" cần được chia ở thì quá khứ đơn, còn động từ "slept" cần được chia ở thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
- Vậy đáp án là: D (Sửa "slept" thành "was still sleeping")
Câu 24: Tìm lỗi sai trong câu "If we cut down the trees in the forests, there would be big floods every year."
- Giải thích:
- Đây là câu điều kiện loại 1, diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc câu điều kiện loại 1 là: "If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V (nguyên thể)".
- Trong câu này, mệnh đề chính "there would be big floods every year" (sẽ có lũ lụt lớn mỗi năm) sai thì.
- Vậy đáp án là: C (Sửa "would be" thành "will be")
Câu 25: Tìm lỗi sai trong câu "A new department store will be building in our town next month."
- Giải thích:
- Trong câu này, chủ ngữ "A new department store" (một cửa hàng bách hóa mới) là vật, không thể tự thực hiện hành động "building" (xây dựng). Do đó, câu cần được chuyển sang thể bị động.
- Vậy đáp án là: B (Sửa "will be building" thành "will be built")
Câu 26: Chọn câu trả lời phù hợp cho câu nói của David: "What a beautiful painting!" (Bức tranh đẹp quá!)
- Giải thích:
- Khi ai đó khen một bức tranh đẹp, bạn có thể đáp lại bằng cách nói rằng bạn rất vui vì họ thích nó.
- Vậy đáp án là: C. I'm glad you like it. (Tôi rất vui vì bạn thích nó.)
Câu 27: Chọn câu trả lời phù hợp cho câu hỏi của Nick: "Do you mind if I take a seat?" (Bạn có phiền nếu tôi ngồi không?)
- Giải thích:
- Khi ai đó hỏi bạn có phiền không nếu họ làm gì đó, nếu bạn không phiền, bạn có thể trả lời "No, I don't mind" (Không, tôi không phiền).
- Vậy đáp án là: B. Yes, I don't mind
Câu 28-32: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Giải thích:
- Câu 28: "Education is more important today than ever before. It helps people acquire the skills they need for such everyday (28) ______ as reading a newspaper or managing their money."
- Ở đây cần một danh từ chỉ những việc làm hàng ngày.
- Vậy đáp án là: D. activities (các hoạt động)
- Câu 29: "For example, a person must meet certain educational requirements and obtain a (29) ______ or certificate before he can practice law or medicine."
- Ở đây cần một danh từ chỉ một loại giấy tờ chứng nhận.
- Vậy đáp án là: C. diploma (bằng cấp)
- Câu 30: "Education is also important (30) ______ it helps people get more out of life."
- Ở đây cần một liên từ chỉ nguyên nhân - kết quả.
- Vậy đáp án là: D. because (bởi vì)
- Câu 31: "...such as the skills needed to participate in a sport, paint a picture, or play a musical (31) ______."
- Ở đây cần một danh từ chỉ một loại nhạc cụ.
- Vậy đáp án là: C. instrument (nhạc cụ)
- Câu 32: "Education also helps people adjust to change. This habit has (32) ______ become necessary because social changes today take place with increasing speed..."
- Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho động từ "become".
- Vậy đáp án là: D. effective (hiệu quả)