Giải hộ e ại

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HÀ NỘI KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỀ THI CÔNG BẰNG
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng Hồng
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

27/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1. Để tìm nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x + e^{2x} \), chúng ta sẽ tính nguyên hàm từng phần riêng lẻ của mỗi thành phần trong tổng. 1. Tìm nguyên hàm của \( x \): \[ \int x \, dx = \frac{x^2}{2} + C_1 \] 2. Tìm nguyên hàm của \( e^{2x} \): \[ \int e^{2x} \, dx = \frac{e^{2x}}{2} + C_2 \] Gộp lại, ta có: \[ \int (x + e^{2x}) \, dx = \frac{x^2}{2} + \frac{e^{2x}}{2} + C \] Trong đó, \( C = C_1 + C_2 \) là hằng số tích phân. Do đó, họ nguyên hàm của hàm số \( f(x) = x + e^{2x} \) là: \[ \frac{x^2}{2} + \frac{e^{2x}}{2} + C \] Vậy đáp án đúng là: \[ A.~\frac{x^2+e^{2x}}{2}+C \] Câu 2. Ta có: \[ \int^2_0 [f(x) - 3x^2] \, dx = 4 \] Áp dụng tính chất của tích phân, ta có: \[ \int^2_0 f(x) \, dx - \int^2_0 3x^2 \, dx = 4 \] Tính tích phân \(\int^2_0 3x^2 \, dx\): \[ \int^2_0 3x^2 \, dx = 3 \int^2_0 x^2 \, dx = 3 \left[ \frac{x^3}{3} \right]^2_0 = \left[ x^3 \right]^2_0 = 2^3 - 0^3 = 8 \] Thay vào phương trình ban đầu: \[ \int^2_0 f(x) \, dx - 8 = 4 \] Giải phương trình này để tìm \(\int^2_0 f(x) \, dx\): \[ \int^2_0 f(x) \, dx = 4 + 8 = 12 \] Vậy tích phân \(\int^2_0 f(x) \, dx\) bằng 12. Đáp án đúng là: C. 12. Câu 3. Để xác định khoảng nghịch biến của hàm số, ta cần xem xét bảng biến thiên của hàm số. Bảng biến thiên cho thấy các khoảng tăng và giảm của hàm số. Trong bảng biến thiên: - Khi \( x \) thuộc khoảng \( (-\infty; -1) \), hàm số tăng. - Khi \( x \) thuộc khoảng \( (-1; 3) \), hàm số giảm. - Khi \( x \) thuộc khoảng \( (3; +\infty) \), hàm số tăng. Do đó, hàm số nghịch biến trên khoảng \( (-1; 3) \). Vậy đáp án đúng là: \[ C.~(-1;3). \] Đáp số: \( C.~(-1;3). \) Câu 4. Để kiểm tra xem một điểm có thuộc mặt phẳng $(P):~2x-y+z-5=0$ hay không, ta thay tọa độ của điểm vào phương trình mặt phẳng và kiểm tra xem phương trình có thỏa mãn hay không. A. Thay tọa độ của điểm $M(1;-1;0)$ vào phương trình mặt phẳng: \[2(1) - (-1) + 0 - 5 = 2 + 1 + 0 - 5 = -2 \neq 0\] Do đó, điểm $M$ không thuộc mặt phẳng $(P)$. B. Thay tọa độ của điểm $N(1;-1;2)$ vào phương trình mặt phẳng: \[2(1) - (-1) + 2 - 5 = 2 + 1 + 2 - 5 = 0\] Do đó, điểm $N$ thuộc mặt phẳng $(P)$. C. Thay tọa độ của điểm $P(1;-1;4)$ vào phương trình mặt phẳng: \[2(1) - (-1) + 4 - 5 = 2 + 1 + 4 - 5 = 2 \neq 0\] Do đó, điểm $P$ không thuộc mặt phẳng $(P)$. D. Thay tọa độ của điểm $Q(1;-1;3)$ vào phương trình mặt phẳng: \[2(1) - (-1) + 3 - 5 = 2 + 1 + 3 - 5 = 1 \neq 0\] Do đó, điểm $Q$ không thuộc mặt phẳng $(P)$. Vậy điểm thuộc mặt phẳng $(P)$ là điểm $N(1;-1;2)$. Đáp án đúng là: $B.~N(1;-1;2)$. Câu 5. Để tìm độ lệch tiêu chuẩn của mẫu số liệu, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu. 2. Tính phương sai của mẫu số liệu. 3. Tính độ lệch tiêu chuẩn từ phương sai. Bước 1: Tính trung bình cộng của mẫu số liệu Ta tính trung bình cộng theo công thức: \[ \bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i x_i}{\sum_{i=1}^{n} f_i} \] Trong đó: - \( x_i \) là giá trị trung tâm của mỗi khoảng. - \( f_i \) là tần số của mỗi khoảng. Giá trị trung tâm của mỗi khoảng là: - [4;6): 5 - [6;8): 7 - [8;10): 9 - [10;12): 11 - [12;14): 13 Tần số tương ứng là: - 6, 12, 19, 9, 4 Tính trung bình cộng: \[ \bar{x} = \frac{(5 \times 6) + (7 \times 12) + (9 \times 19) + (11 \times 9) + (13 \times 4)}{6 + 12 + 19 + 9 + 4} \] \[ \bar{x} = \frac{30 + 84 + 171 + 99 + 52}{50} \] \[ \bar{x} = \frac{436}{50} \] \[ \bar{x} = 8.72 \] Bước 2: Tính phương sai của mẫu số liệu Phương sai \( s^2 \) được tính theo công thức: \[ s^2 = \frac{\sum_{i=1}^{n} f_i (x_i - \bar{x})^2}{\sum_{i=1}^{n} f_i} \] Tính phương sai: \[ s^2 = \frac{(6 \times (5 - 8.72)^2) + (12 \times (7 - 8.72)^2) + (19 \times (9 - 8.72)^2) + (9 \times (11 - 8.72)^2) + (4 \times (13 - 8.72)^2)}{50} \] \[ s^2 = \frac{(6 \times (-3.72)^2) + (12 \times (-1.72)^2) + (19 \times (0.28)^2) + (9 \times (2.28)^2) + (4 \times (4.28)^2)}{50} \] \[ s^2 = \frac{(6 \times 13.8384) + (12 \times 2.9584) + (19 \times 0.0784) + (9 \times 5.1984) + (4 \times 18.3184)}{50} \] \[ s^2 = \frac{83.0304 + 35.5008 + 1.4896 + 46.7856 + 73.2736}{50} \] \[ s^2 = \frac{239.0792}{50} \] \[ s^2 = 4.781584 \] Bước 3: Tính độ lệch tiêu chuẩn từ phương sai Độ lệch tiêu chuẩn \( s \) được tính bằng cách lấy căn bậc hai của phương sai: \[ s = \sqrt{s^2} \] \[ s = \sqrt{4.781584} \] \[ s \approx 2.19 \] Vậy độ lệch tiêu chuẩn của mẫu số liệu là 2.19 (làm tròn đến hàng phần trăm). Đáp án đúng là: A. 2,19. Câu 6. Để tìm phương trình đường thẳng AB trong không gian Oxyz, ta cần xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng đó. Vectơ chỉ phương của đường thẳng AB có thể được tìm bằng cách lấy tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A. Vectơ $\overrightarrow{AB}$ có tọa độ: \[ \overrightarrow{AB} = (3 - 1, 1 - (-2), 1 - 3) = (2, 3, -2) \] Phương trình đường thẳng AB đi qua điểm A(1, -2, 3) và có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{AB} = (2, 3, -2)$ sẽ có dạng: \[ \frac{x - 1}{2} = \frac{y + 2}{3} = \frac{z - 3}{-2} \] Do đó, phương án đúng là: \[ B.~\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{3}=\frac{z-3}{-2}. \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved