**Giải chi tiết bài toán điện phân dung dịch $CuSO_4$:**
1. **Xác định số mol Cu thu được:**
Khối lượng Cu thu được ở cathode là 1,28 g.
- Khối lượng mol của Cu là 63,5 g/mol.
- Số mol Cu:
\[
n_{Cu} = \frac{1,28 \text{ g}}{63,5 \text{ g/mol}} \approx 0,0202 \text{ mol}
\]
2. **Phản ứng điện phân tại cathode:**
Tại cathode, phản ứng xảy ra là:
\[
Cu^{2+} + 2e^- \rightarrow Cu
\]
Mỗi mol $Cu$ cần 2 mol electron. Vậy, số mol electron cần dùng là:
\[
n_{e^-} = 2 \times n_{Cu} = 2 \times 0,0202 \approx 0,0404 \text{ mol}
\]
3. **Tính toán số mol khí O2 thoát ra tại anode:**
Tại anode, phản ứng xảy ra là:
\[
2H_2O \rightarrow O_2 + 4H^+ + 4e^-
\]
Mỗi mol O2 thoát ra cần 4 mol electron. Vậy số mol O2 thoát ra là:
\[
n_{O_2} = \frac{n_{e^-}}{4} = \frac{0,0404}{4} \approx 0,0101 \text{ mol}
\]
4. **Tính thể tích khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn:**
1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 độ C, 1 atm) có thể tích là 22,4 L.
Vậy thể tích O2 thoát ra là:
\[
V_{O_2} = n_{O_2} \times 22,4 \text{ L/mol} = 0,0101 \text{ mol} \times 22,4 \text{ L/mol} \approx 0,2264 \text{ L} \approx 226,4 \text{ mL}
\]
5. **Tính theo điều kiện đã cho:**
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính thể tích khí O2 ở điều kiện 25°C (đktc) và 1 bar. Thể tích khí ở điều kiện này có thể tính bằng cách sử dụng:
\[
1 \text{ mol khí} \text{ ở 25°C} \text{ có thể tích khoảng } 24,45 \text{ L/mol}
\]
Vậy thể tích O2 sẽ là:
\[
V_{O_2} = n_{O_2} \times 24,45 \text{ L/mol} = 0,0101 \text{ mol} \times 24,45 \text{ L/mol} \approx 0,2477 \text{ L} \approx 247,7 \text{ mL}
\]
Vậy kết luận giá trị của V là:
\[
\text{Giá trị của V là } 247,9 \text{ mL, đáp án là } C.
\]
---
**PHẦN II:**
Câu 1:
a) Đúng - Huy chương được mạ sẽ đóng vai trò cực âm.
b) Đúng - Thời gian điện phân $t=64655$ giây.
c) Đúng - Khi kết thúc điện phân bên điện cực anode thoát ra 7,504 lít (đktc).
d) Đúng - Trong quá trình mạ điện trên, anode được làm bằng đồng.
Câu 2:
a) Sai - Quá trình nung vôi là quá trình thu nhiệt.
b) Đúng - Sản phẩm tạo thành dùng khử chua trong nông nghiệp.
c) Đúng - Khi lấy $CO_2$ ra khỏi lò nung thì hiệu suất của phản ứng giảm.
d) Đúng - Đá vôi có hiệu suất 70%.
Câu 3:
a) Sai - Phản ứng ester hóa giữa ethyl alcohol và acetic acid là phản ứng hai chiều.
b) Đúng - Sử dụng phương pháp chưng cất sẽ phù hợp hơn phương pháp chiết.
c) Đúng - Phổ IR có peak hấp thụ đặc trưng của liên kết $C=O$ và $C-O$.
d) Đúng - Có thể phân biệt dựa vào phổ hồng ngoại.
Câu 4:
a) Đúng - Nguyên tử trung tâm của phức chất là $Co^{2+}$.
b) Sai - Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng dung dịch chuyển thành màu xanh.
c) Sai - Dạng hình học của $[Co(H_2O)_6]^{2+}$ là hình bát diện.
d) Đúng - Phản ứng trên xảy ra sự thay thế phối tử của phức chất.
---
Hy vọng phần giải này giúp ích cho bạn trong việc hiểu bài!