Jvgffcvxsdjbxdhkgbcdf

rotate image
ADS
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của N.Như
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
ADS
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

30/05/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 1: Giải thích: Các nhân tố tự nhiên như đất, khí hậu, nước và sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô, cơ cấu, năng suất và sự phân bố của sản xuất nông nghiệp. Đất màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước đầy đủ và đa dạng sinh học giúp nông nghiệp phát triển. Đáp án: Đất, khí hậu, nước và sinh vật là các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp. Câu 2: Giải thích: Khu vực đồi núi có nhiều tài nguyên khoáng sản, địa hình đa dạng thuận lợi cho trồng cây công nghiệp và chăn nuôi, rừng phong phú, tiềm năng thủy điện và du lịch, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội. Đáp án: Khu vực đồi núi thuận lợi cho phát triển nhờ tài nguyên khoáng sản, địa hình đa dạng, rừng phong phú, tiềm năng thủy điện và du lịch. Câu 3: Giải thích: Đồng bằng có địa hình bằng phẳng thuận lợi cho canh tác, nguồn nước phong phú, dân cư tập trung đông và giao thông thuận lợi giúp phát triển nông nghiệp và kinh tế. Đáp án: Khu vực đồng bằng thuận lợi cho phát triển vì địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào, dân cư tập trung và giao thông thuận lợi. Câu 4: Giải thích: Điều kiện tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa quyết định cơ cấu mùa vụ, loại cây trồng và vật nuôi, cho phép nông nghiệp Việt Nam phát triển đa dạng phù hợp với từng vùng sinh thái. Đáp án: Nhân tố có tính chất quyết định là điều kiện tự nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 5: Giải thích: Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu có nguồn gốc nhiệt đới, phù hợp với khí hậu và đất đai của Việt Nam, bao gồm cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả. Đáp án: Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu có nguồn gốc nhiệt đới. Câu 6: Giải thích: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên là khí hậu và đất đai như biến đổi khí hậu, hạn hán, lũ lụt, đất bạc màu, thoái hóa đất và thiếu nước tưới, ảnh hưởng đến năng suất và sự phát triển nông nghiệp. Đáp án: Hạn chế lớn nhất về tự nhiên là khí hậu bất lợi và đất đai kém chất lượng. Câu 7: Giải thích: Các nhân tố kinh tế - xã hội gồm dân số và lao động dồi dào, cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển, chính sách phát triển nông nghiệp, thị trường tiêu thụ và tiến bộ khoa học kỹ thuật. Đáp án: Dân cư, nguồn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật, chính sách, thị trường và tiến bộ khoa học kỹ thuật. Câu 8: Giải thích: Hạn chế lớn nhất về kinh tế-xã hội là tác động tiêu cực của thiên tai, điều kiện tự nhiên không thuận lợi như địa hình đồi núi phức tạp, sông suối chia cắt, và các vấn đề về hạ tầng giao thông. Đáp án: Hạn chế lớn nhất là tác động của thiên tai và điều kiện tự nhiên khó khăn, ảnh hưởng đến sản xuất và phát triển kinh tế. Câu 9: Giải thích: Xu hướng chuyển dịch trong nông nghiệp là giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng thủy sản, phát triển sản xuất hàng hóa chuyên môn hóa và kết hợp với công nghiệp chế biến, nâng cao giá trị sản phẩm. Đáp án: Giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng thủy sản, chuyên môn hóa sản xuất, kết hợp công nghiệp chế biến. Câu 10: Giải thích: Trong cơ cấu nông nghiệp hiện nay, ngành trồng trọt có tỷ trọng lớn nhất so với các ngành khác như chăn nuôi và thủy sản. Đáp án: Ngành trồng trọt chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu nông nghiệp. Câu 11: Giải thích: Nhóm cây lương thực chiếm vị trí chủ đạo trong cơ cấu cây trồng với tỷ trọng diện tích gieo trồng cao, mặc dù tỷ lệ có giảm do phát triển cây công nghiệp. Đáp án: Nhóm cây lương thực chiếm vị trí chủ đạo. Câu 12: Giải thích: Diện tích lúa hiện nay có xu hướng tăng do nhu cầu lương thực tăng và đầu tư kỹ thuật canh tác nâng cao năng suất. Đáp án: Diện tích lúa tăng lên. Câu 13: Giải thích: Nguyên nhân diện tích lúa giảm có thể là do tác động của con người làm thu hẹp đất canh tác, ô nhiễm môi trường, biến đổi khí hậu nhưng thông tin chưa rõ ràng. Đáp án: Nguyên nhân diện tích lúa giảm là do tác động của con người, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu (không rõ ràng). Câu 14: Giải thích: Năng suất lúa tăng nhờ cải tiến kỹ thuật, đầu tư hạ tầng, điều kiện tự nhiên thuận lợi và chương trình hỗ trợ phát triển nông nghiệp. Đáp án: Năng suất lúa tăng do cải tiến kỹ thuật, đầu tư và điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 15: Giải thích: Vùng có năng suất lúa cao nhất là đồng bằng sông Hồng, do điều kiện đất đai và khí hậu thuận lợi. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất. Câu 16: Giải thích: Vùng có năng suất lúa cao lớn thứ 2 là đồng bằng sông Cửu Long (theo kiến thức địa lý phổ biến). Đáp án: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có năng suất lúa cao thứ hai. Câu 17: Giải thích: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long, chiếm trên 50% diện tích và sản lượng lúa cả nước. Đáp án: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất. Câu 18: Giải thích: Vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai là đồng bằng sông Hồng, với nhiều diện tích trồng lúa và rau củ. Đáp án: Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai. Câu 19: Giải thích: 4 cây công nghiệp lâu năm phổ biến là cà phê, cao su, điều và hồ tiêu. Đáp án: Cà phê, cao su, điều, hồ tiêu. Câu 20: Giải thích: Cà phê là cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt, thường trồng ở vùng khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới. Đáp án: Cà phê. Câu 21: Giải thích: Một số cây công nghiệp hàng năm gồm thuốc lá, đậu tương, mía (trồng theo vụ), bông, củ cải đường. Đáp án: Thuốc lá, đậu tương, mía, bông, củ cải đường. Câu 22: Giải thích: Vùng trồng nhiều cây công nghiệp lâu năm: cà phê ở Tây Nguyên; cao su ở Đông Nam Bộ; hồ tiêu ở Tây Nguyên; chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Đáp án: - Cà phê: Tây Nguyên - Cao su: Đông Nam Bộ - Hồ tiêu: Tây Nguyên - Chè: Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 23: Giải thích: Vùng trồng nhiều cây công nghiệp hàng năm: mía ở Đồng bằng sông Cửu Long; lạc ở Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh; đậu tương ở Trung du miền núi Bắc Bộ. Đáp án: - Mía: Đồng bằng sông Cửu Long - Lạc: Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh - Đậu tương: Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 24: Giải thích: Một số cây công nghiệp hàng năm gồm mía, củ cải đường, bông, đậu tương. Đáp án: Mía, củ cải đường, bông, đậu tương. Câu 25: Giải thích: Diện tích cây công nghiệp hàng năm giảm do chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp sang cây công nghiệp lâu năm với giá trị kinh tế cao hơn và ưu tiên xuất khẩu. Đáp án: Do chuyển dịch cơ cấu sang cây công nghiệp lâu năm và nhu cầu thị trường. Câu 26: Giải thích: Vùng trồng nhiều cây ăn quả nhất là Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và tỉnh Bắc Giang. Đáp án: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và Bắc Giang. Câu 27: Giải thích: Ở miền Bắc, tỉnh trồng cây ăn quả nhiều nhất là Bắc Giang. Đáp án: Bắc
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi