Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 1:** Mol là lượng chất có chứa ..... nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
**Đáp án:** B. .
**Câu 2:** Đơn vị khối lượng nguyên tử được quy ước là
**Đáp án:** B. 1/12 khối lượng nguyên tử carbon.
**Câu 3:** Tỉ khối của khí A đối với khí B là tỉ lệ .....giữa khí A và khí B.
**Đáp án:** B. khối lượng mol.
**Câu 4:** Khí carbon dioxide nặng hơn hay nhẹ hơn không khí (M=29)?
**Đáp án:** A. nặng hơn.
**Câu 5:** Thể tích mol của một chất khí ở điều kiện chuẩn (đkc) 25•C và 1 bar là
**Đáp án:** A. 24,79 L.
**Câu 6:** Dung dịch là hỗn hợp ..... của chất tan và dung môi.
**Đáp án:** B. đồng nhất.
**Câu 7:** Trong công thức sau: 100 . S có ý nghĩa gì?
**Đáp án:** A. Độ tan, đơn vị g/100 g nước.
**Câu 8:** Đại lượng X của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Đại lượng X là
**Đáp án:** B. Nồng độ phần trăm.
**Câu 9:** Nồng độ mol (kí hiệu của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong .....
**Đáp án:** A. 1 lít dung dịch.
**Vòng 2: Vòng tuyên chiến**
**Câu 1:** Trong bát sứ có 127 gam iodine, có bao nhiêu mol (biết khối lượng nguyên tử của Iodine là 127 amu)?
**Đáp án:** B. 0,5 mol.
**Câu 2:** Số phân tử nước có trong 18 gam nước (trong cốc) sau là bao nhiêu?
**Đáp án:** A. .
**Câu 3:** Khối lượng mol (M) của một chất khác gì với khối lượng nguyên tử của chất đó?
**Đáp án:** B. khác đơn vị đo.
**Câu 4:** Tính khối lượng của 0,2 mol calcium oxide (CaO) biết rằng khối lượng của nguyên tử Ca = 40, O = 16.
**Giải:** Khối lượng mol của CaO = 40 + 16 = 56 g/mol.
Khối lượng của 0,2 mol CaO = 0,2 * 56 = 11,2 gam.
**Đáp án:** B. 11,2 gam.
**Câu 5:** Ở nhiệt độ 25 C, khi cho 15 gam muối X vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 8 gam muối không tan. Độ tan của muối X là
**Giải:** Khối lượng muối tan = 15 - 8 = 7 gam.
Độ tan = (7 g / 20 g) * 100 = 35 g/100 g nước.
**Đáp án:** B. 35 (g/100 g nước).
**Câu 6:** Hoà tan 1,6 gam copper(II) sulfate vào nước, thu được 100 mL dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch copper(II) sulfate thu được.
**Giải:** Khối lượng mol của CuSO4 = 63,5 (Cu) + 32 (S) + 16*4 (O) = 159,5 g/mol.
Số mol của CuSO4 = 1,6 g / 159,5 g/mol = 0,01 mol.
Nồng độ mol = số mol / thể tích (L) = 0,01 mol / 0,1 L = 0,10 mol/L.
**Đáp án:** B. 0,10 mol/L.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5(0 đánh giá)
0
0 bình luận
Bình luận
Nếu bạn muốn hỏi bài tập
Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.