Để giải quyết yêu cầu này, chúng ta sẽ tính giá trị của các hàm lượng giác đã cho:
a)
Giá trị của là .
b)
Giá trị của là . Vì , nên . Chúng ta có thể sử dụng bảng số hoặc máy tính để tìm giá trị cụ thể của .
c)
Đầu tiên, chúng ta chuyển đổi 30°50' thành số thập phân:
Sau đó, chúng ta sử dụng máy tính để tìm giá trị của .
d)
Giá trị của là . Chúng ta có thể sử dụng máy tính để tìm giá trị cụ thể của và sau đó lấy nghịch đảo của nó.
Tóm lại, các giá trị của các hàm lượng giác là:
a)
b)
c)
d)
Để có giá trị cụ thể, chúng ta cần sử dụng máy tính hoặc bảng số lượng giác.
Bài 7)
Để tìm số đo của các góc, ta sẽ sử dụng máy tính để tính giá trị của các hàm lượng giác và làm tròn kết quả đến phút.
a)
- Ta bấm máy tính để tìm góc sao cho .
- Kết quả là .
b)
- Ta bấm máy tính để tìm góc sao cho .
- Kết quả là .
c)
- Ta bấm máy tính để tìm góc sao cho .
- Kết quả là .
d)
- Ta bấm máy tính để tìm góc sao cho .
- Kết quả là .
Đáp số:
a)
b)
c)
d)
Bài 8)
Để biến đổi tỉ số lượng giác của các góc lớn hơn thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn , ta sử dụng các công thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của một góc và góc phụ của nó. Cụ thể:
-
-
-
-
Bây giờ, ta sẽ áp dụng các công thức này để biến đổi từng tỉ số lượng giác:
1.
2.
3.
4.
5.
Vậy, các tỉ số lượng giác đã được biến đổi thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn như sau:
-
-
-
-
-
Bài 9)
a) Ta có:
Biết rằng:
Thay vào biểu thức:
b) Ta có:
Biết rằng:
Ta nhóm các góc sao cho tổng của chúng là 90°:
Do đó:
c) Ta có:
Nhóm các góc sao cho tổng của chúng là 90°:
Do đó:
d) Ta có:
Nhóm các góc sao cho tổng của chúng là 90°:
Do đó:
Đáp số:
a)
b) 1
c)
d) 4
Bài 10)
a) Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có góc C = 30°. Do đó, góc B = 60° (vì tổng các góc trong tam giác là 180°).
Ta biết rằng trong tam giác vuông có một góc 30°, cạnh đối diện với góc 30° bằng nửa cạnh huyền. Vậy:
Biết AC = 10 cm, ta tính BC bằng cách sử dụng tỉ số giữa các cạnh trong tam giác 30°-60°-90°:
b) Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có AB = 21 cm và AC = 18 cm. Ta sử dụng định lý Pythagoras để tính BC:
c) Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có góc B = 60° và BC = 8 cm. Do đó, góc C = 30°.
Ta biết rằng trong tam giác vuông có một góc 30°, cạnh đối diện với góc 30° bằng nửa cạnh huyền. Vậy:
Biết BC = 8 cm, ta tính AB bằng cách sử dụng tỉ số giữa các cạnh trong tam giác 30°-60°-90°:
d) Trong tam giác ABC vuông tại A, ta có BC = 6 cm và AB = 5 cm. Ta sử dụng định lý Pythagoras để tính AC:
Đáp số:
a) AB = 10 cm, BC = 20 cm
b) BC = 27.66 cm
c) AC = 4 cm, AB = 4√3 cm
d) AC = √11 cm
Bài 11)
a) Ta có:
b) Ta có:
Bài 12)
Trước tiên, ta cần tính độ dài cạnh AB của tam giác ABC bằng định lý Pythagoras:
Bây giờ, ta sẽ tính các tỉ số lượng giác của góc B:
-
-
-
Từ đó, ta suy ra các tỉ số lượng giác của góc A:
-
-
-
Đáp số:
-
-
Bài 13)
Trước tiên, ta cần tính độ dài cạnh huyền BC của tam giác ABC bằng định lý Pythagoras:
Bây giờ, ta sẽ tính các tỉ số lượng giác của góc B:
1. Tính sin B:
2. Tính cos B:
3. Tính tan B:
4. Tính cot B:
Tiếp theo, ta sẽ tính các tỉ số lượng giác của góc C:
1. Tính sin C:
2. Tính cos C:
3. Tính tan C:
4. Tính cot C:
Tóm lại, các tỉ số lượng giác của góc B và góc C là:
- Các tỉ số lượng giác của góc B:
-
-
-
-
- Các tỉ số lượng giác của góc C:
-
-
-
-
Bài 14)
Trong tam giác vuông có một góc bằng , góc còn lại sẽ là . Theo tính chất của tam giác vuông có một góc , cạnh đối diện với góc bằng nửa cạnh huyền.
Do đó, cạnh đối diện với góc (cũng là cạnh kề với góc ) sẽ là:
Bây giờ, ta sử dụng định lý Pythagoras để tìm cạnh đối diện với góc (cạnh còn lại của tam giác):
Vậy độ dài của cạnh đối diện với góc là .
Bài 15)
Trước tiên, ta cần tìm độ dài cạnh AB của tam giác ABC bằng định lý Pythagoras.
Ta có:
Thay các giá trị đã biết vào:
Lấy căn bậc hai của cả hai vế:
Bây giờ, ta tính sinB và cosB.
sinB là tỉ số giữa cạnh đối diện góc B và cạnh huyền:
cosB là tỉ số giữa cạnh kề góc B và cạnh huyền:
Vậy:
Bài 16)
Đầu tiên, ta cần chuyển đổi đơn vị đo để đảm bảo tính toán chính xác. Ta biết rằng 1 dm = 10 cm, do đó BH = 0.5 dm = 5 cm.
Ta có vuông tại A, đường cao AH hạ từ đỉnh A xuống cạnh BC. Ta cần tính sinC, tức là tỉ số giữa cạnh đối diện góc C và cạnh huyền của tam giác ABC.
Bước 1: Xác định các cạnh của tam giác ABC.
- AB = 13 cm
- BH = 5 cm
Bước 2: Áp dụng tính chất tam giác vuông có đường cao hạ từ đỉnh vuông:
Từ đây, ta tính BC:
Bước 3: Xác định cạnh AC bằng cách sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác ABC:
Bước 4: Tính sinC:
Vậy, sinC ≈ 0.38 (làm tròn tới chữ số thập phân thứ 2).
Bài 17)
a) Ta có:
Ta thấy:
Do đó, theo định lý Pythagoras, tam giác ABC là tam giác vuông tại A.
b) Tính các tỉ số lượng giác của góc B:
- sin B =
- cos B =
- tan B =
- cot B =
Từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A:
- sin A = cos B =
- cos A = sin B =
- tan A = cot B =
- cot A = tan B =
Bài 18)
Trước tiên, ta cần tìm độ dài cạnh AC bằng cách sử dụng cotangent của góc B.
Cotangent của góc B là:
Biết rằng và , ta có:
Từ đó, ta giải ra AC:
Tiếp theo, ta sử dụng định lý Pythagoras để tìm độ dài cạnh BC. Theo định lý Pythagoras:
Thay các giá trị đã biết vào:
Do đó:
Vậy độ dài các cạnh AC và BC lần lượt là:
Bài 19)
Trước tiên, ta cần tìm độ dài cạnh AC bằng cách sử dụng tỉ số lượng giác của góc B.
Biết rằng , ta có:
Từ đó, ta giải ra AC:
Tiếp theo, ta sử dụng định lý Pythagoras để tìm độ dài cạnh BC:
Vậy, độ dài các cạnh của tam giác ABC là:
- AB = 30 cm
- AC = 16 cm
- BC = 34 cm
Đáp số: AB = 30 cm, AC = 16 cm, BC = 34 cm.