xác định kiểu gene, kiểu hình của F1: ( yêu cầu ko chép mạng ko thì ..... xem tiếp
a, AAa x Aaa
b, Aaa x Aaa
c, Aaa x aaa
d, AAAa x AAAa
e,AAaa x AAaa
f, AAaa x Aaaa
g, Aaaa x Aaaa
ADS
1
Trả lời câu hỏi của Thiên Hà
Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Dưới đây mình giả thiết rằng mỗi ký tự “A” hoặc “a” trong chuỗi AAa, Aaa, AAAa… tương ứng với một locus độc lập, “A” là alen trội, “a” là alen lặn. Kiểu hình (phân loại theo số locus có alen A) cũng dựa vào nguyên tắc “mỗi locus có ít nhất một A thì cho hiệu ứng trội như nhau”.
a) AAa × Aaa
– Số locus: 3
– Phân tích từng locus:
Locus 1: AA × Aa → ½ AA : ½ Aa
Locus 2: Aa × aa → ½ Aa : ½ aa
Locus 3: aa × aa → 100% aa
– Tổ hợp F₁ (3×2×1 = 4 kiểu) rút gọn thành 2 kiểu phân phối:
• Kiểu AAa (2 locus mang A): ¼ + ¼ = ½
• Kiểu Aaa (1 locus mang A): ¼ + ¼ = ½
– Tỷ lệ kiểu hình (phân theo số locus có alen A): 1 “AAa” : 1 “Aaa”
b) Aaa × Aaa
– 3 locus, cả hai P đều là Aa × aa × aa
– Locus 1: Aa×Aa → ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa
– Locus 2, 3: luôn aa
– F₁ có 3 kiểu:
• AAa (2 A): ¼
• Aaa (1 A): ½
• aaa (0 A): ¼
– Tỷ lệ kiểu hình (2 A : 1 A : 0 A) = 1 : 2 : 1
c) Aaa × aaa
– Locus 1: Aa×aa → ½ Aa : ½ aa
– Locus 2, 3: aa
– F₁:
• Aaa (1 A): ½
• aaa (0 A): ½
– Kiểu hình: 1 : 1
d) AAAa × AAAa
– 4 locus, P identic đều là AA × AA × AA × Aa
– Ba locus đầu cho 100% AA, locus 4: Aa×Aa → ¼ AA : ½ Aa : ¼ aa
– F₁ ba locus đầu luôn AA, locus 4 có 3 kiểu => F₁:
• AAAA (4 A): ¼
• AAAa (3 A): ½
• AAaa (2 A): ¼
– Tỷ lệ kiểu hình (4 A : 3 A : 2 A) = 1 : 2 : 1
e) AAaa × AAaa (tứ bội)
– P mỗi con có 2 A + 2 a, sinh giao tử rút ngẫu nhiên 2 alen từ 4:
P(AA)=1/6, P(Aa)=4/6, P(aa)=1/6
– Ghép giao tử tạo F₁ (8 alen tổng cộng nhưng vẫn xét số A trên 4): ta được hệ số nhị thức bậc 4:
• AAAA (4 A): 1/36
• AAAa (3 A): 4/36
• AAaa (2 A): 6/36
• Aaaa (1 A): 4/36
• aaaa (0 A): 1/36
– Rút gọn tỷ lệ 1 : 4 : 6 : 4 : 1
– Kiểu hình (chỉ aaaa là lặn, còn lại đều trội): 15 : 1
f) AAaa × Aaaa (tứ bội)
– Parent 1 (2A:2a) → giao tử AA 1/6, Aa 4/6, aa 1/6
Parent 2 (1A:3a) → giao tử Aa 1/2, aa 1/2
– Kết hợp cho F₁ (4 alen):
• AAAa (3 A): 1/12
• AAaa (2 A): 5/12
• Aaaa (1 A): 5/12
• aaaa (0 A): 1/12
– Kiểu hình (số A ≥1 trội): 11 : 1
g) Aaaa × Aaaa (tứ bội)
– Mỗi P 1A:3a → giao tử Aa 1/2, aa 1/2
– Ghép F₁:
Aa×Aa → AAaa (2 A) ¼
Aa×aa hoặc aa×Aa → Aaaa (1 A) ½
aa×aa → aaaa (0 A) ¼
– Tỷ lệ kiểu hình (2 A : 1 A : 0 A) = 1 : 2 : 1
—
Tóm lại, với mỗi cross trên ta có:
a) ½ AAa : ½ Aaa → 1 : 1
b) ¼ AAa : ½ Aaa : ¼ aaa → 1 : 2 : 1
c) ½ Aaa : ½ aaa → 1 : 1
d) ¼ AAAA : ½ AAAa : ¼ AAaa → 1 : 2 : 1
e) 1 : 4 : 6 : 4 : 1 (AAAA:A—which…) → kiểu hình 15 : 1
f) 1/12:5/12:5/12:1/12 (AAAa:AAaa:Aaaa:aaaa) → hình 11 : 1
g) ¼:½:¼ (AAaa:Aaaa:aaaa) → 1 : 2 : 1
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019
Email: info@fqa.vn
Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.