### Bài 1
**Bước 1: Tính số mol khí H2 thu được.**
Theo điều kiện chuẩn, 1 mol khí chiếm 22,4 lít.
Số mol H2 thu được từ phản ứng với HCl là:
\[
n_{H_2} = \frac{4,958 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,221 \text{ mol}
\]
**Bước 2: Phân tích phản ứng của Mg và kim loại R với HCl.**
Phản ứng của Mg với HCl:
\[
Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2
\]
Phản ứng của kim loại R với HCl có thể là:
\[
R + 2HCl \rightarrow RCl_2 + H_2
\]
**Bước 3: Thiết lập hệ phương trình.**
Giả sử số mol của Mg là \( n_{Mg} \) và số mol của kim loại R là \( n_{R} \):
\[
n_{H_2} = n_{Mg} + n_{R} = 0,221
\]
Khối lượng của hỗn hợp X là:
\[
m_X = m_{Mg} + m_{R} = 8 \text{ gam}
\]
Biết rằng khối lượng mol của Mg là 24 gam/mol và khối lượng mol của R (gọi là M) là M gam/mol, ta có:
\[
24n_{Mg} + Mn_{R} = 8
\]
**Bước 4: Giải hệ phương trình.**
Từ \( n_{H_2} = n_{Mg} + n_{R} \):
\[
n_{R} = 0,221 - n_{Mg}
\]
Thay vào phương trình khối lượng:
\[
24n_{Mg} + M(0,221 - n_{Mg}) = 8
\]
\[
24n_{Mg} + 0,221M - Mn_{Mg} = 8
\]
\[
(24 - M)n_{Mg} = 8 - 0,221M
\]
**Giả sử R là kim loại nhóm II (có thể là Ca, Sr, Ba), thử với Ca: M = 40.**
Thay M = 40 vào phương trình:
\[
(24 - 40)n_{Mg} = 8 - 0,221 \times 40
\]
\[
-16n_{Mg} = 8 - 8,84 \implies -16n_{Mg} = -0,84 \implies n_{Mg} = 0,0525
\]
\[
n_{R} = 0,221 - 0,0525 = 0,1685
\]
**Tính khối lượng R:**
\[
m_{Mg} = 24 \times 0,0525 = 1,26 \text{ gam}
\]
\[
m_{R} = 8 - 1,26 = 6,74 \text{ gam}
\]
**Tính M của R:**
\[
M = \frac{m_{R}}{n_{R}} = \frac{6,74}{0,1685} \approx 40 \text{ gam/mol} \quad \text{(đúng với Ca)}
\]
**Kết luận: Kim loại R là Ca.**
---
### Bài 2
**Bước 1: Tính số mol O2 cần thiết.**
Theo điều kiện chuẩn:
\[
n_{O_2} = \frac{1,7353 \text{ lít}}{22,4 \text{ lít/mol}} = 0,0774 \text{ mol}
\]
**Bước 2: Sử dụng tỷ lệ số mol CO2 và H2O.**
Theo bài ra, tỷ lệ số mol CO2 và H2O là 3:2. Gọi số mol CO2 là \( 3x \) và số mol H2O là \( 2x \):
\[
3x + 2x = 0,0774 \implies 5x = 0,0774 \implies x = 0,01548 \text{ mol}
\]
Do đó:
\[
n_{CO2} = 3x = 0,04644 \text{ mol}
\]
\[
n_{H2O} = 2x = 0,03096 \text{ mol}
\]
**Bước 3: Tính lượng C, H, O trong hợp chất A.**
Từ số mol CO2 và H2O, ta có:
- Số mol C từ CO2:
\[
n_C = n_{CO2} = 0,04644 \text{ mol} \Rightarrow m_C = 0,04644 \times 12 = 0,55728 \text{ gam}
\]
- Số mol H từ H2O:
\[
n_H = 2 \times n_{H2O} = 2 \times 0,03096 = 0,06192 \text{ mol} \Rightarrow m_H = 0,06192 \times 1 = 0,06192 \text{ gam}
\]
**Bước 4: Tính số mol O.**
Khối lượng tổng của A là 1,12 gam:
\[
m_A = m_C + m_H + m_O \Rightarrow 1,12 = 0,55728 + 0,06192 + m_O \Rightarrow m_O = 1,12 - (0,55728 + 0,06192) = 0,5008 \text{ gam}
\]
Tính số mol O:
\[
n_O = \frac{m_O}{16} = \frac{0,5008}{16} = 0,0313 \text{ mol}
\]
**Bước 5: Tính tỉ lệ nguyên tố.**
Tỷ lệ mol của C, H, O là:
\[
C: 0,04644 \quad H: 0,06192 \quad O: 0,0313
\]
Chia tất cả cho số mol nhỏ nhất:
\[
C: \frac{0,04644}{0,0313} \approx 1.484 \quad H: \frac{0,06192}{0,0313} \approx 1.977 \quad O: \frac{0,0313}{0,0313} \approx 1
\]
Tỉ lệ gần nhất là 3:4:2.
**Bước 6: Tính công thức phân tử.**
Công thức phân tử có thể là \( C_3H_6O_2 \).
**Bước 7: Tính tỷ khối của A so với không khí.**
Khối lượng phân tử của A:
\[
M_A = 3 \times 12 + 6 \times 1 + 2 \times 16 = 36 + 6 + 32 = 74
\]
Tỷ khối so với không khí (m trung bình khoảng 29):
\[
\text{Tỷ khối} = \frac{M_A}{29} \approx \frac{74}{29} \approx 2.55 \text{ (nhỏ hơn 3)}
\]
**Kết luận: Công thức phân tử của A là \( C_3H_6O_2 \).**