dgd dữ dh vh gfhsysvbxhhc

Câu 10. (SGK - KNTT) Phản ứng của kim loại kẽm (zinc) với dung d
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Hoàng my Ngô nguyễn
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Câu 10: Tính lượng kẽm và thể tích dung dịch hydrochloric acid cần dùng để điều chế 250 ml khí hydrogen.** Để tính lượng kẽm và thể tích dung dịch HCl, ta sử dụng phương trình phản ứng giữa kẽm (Zn) và axit hydrochloric (HCl): \[ \text{Zn} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{ZnCl}_2 + \text{H}_2 \] Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol kẽm sẽ sinh ra 1 mol khí hydrogen. - Thể tích khí hydrogen ở điều kiện chuẩn (STP) là 22.4 L/mol. - 250 ml khí hydrogen tương đương với 0.250 L. Số mol của khí hydrogen là: \[ n = \frac{V}{22.4} = \frac{0.250}{22.4} \approx 0.01116 \, \text{mol} \] Do đó, số mol kẽm cần dùng cũng là 0.01116 mol. Khối lượng của kẽm cần dùng: \[ m = n \times M = 0.01116 \times 65.38 \approx 0.730 \, \text{g} \] Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng (vì 1 mol HCl cho 1 mol H2): Số mol HCl cần dùng: \[ n_{\text{HCl}} = 2 \times n_{\text{H}_2} = 2 \times 0.01116 = 0.02232 \, \text{mol} \] Thể tích HCl 1M: \[ V = \frac{n}{C} = \frac{0.02232}{1} = 0.02232 \, \text{L} = 22.32 \, \text{ml} \] **Kết quả:** - Lượng kẽm cần dùng: khoảng 0.730 g - Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng: khoảng 22.32 ml --- **Câu 11: Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.** (a) Sắt + axit sulfuric loãng: \[ \text{Fe} + \text{H}_2\text{SO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{H}_2 \] (b) Natri + lưu huỳnh: \[ \text{2Na} + \text{S} \rightarrow \text{Na}_2\text{S} \] (c) Sắt + axit hydrochloric: \[ \text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2 \] (d) Kẽm + dung dịch bạc nitrat: \[ \text{Zn} + 2\text{AgNO}_3 \rightarrow \text{Zn(NO}_3)_2 + 2\text{Ag} \] (e) Canxi + clo: \[ \text{Ca} + \text{Cl}_2 \rightarrow \text{CaCl}_2 \] (f) Nhôm + oxy: \[ \text{4Al} + \text{3O}_2 \rightarrow \text{2Al}_2\text{O}_3 \] --- **Câu 12: Hoàn thành chuỗi phản ứng.** 1. \( Mg \overset{(0)}\rightarrow MgO \) 2. \( MgO \overset{(1)}\rightarrow MgO_2 \) 3. \( MgO_2 \overset{(8)}\rightarrow Mg(OH)_2 \) 4. \( Mg(OH)_2 \overset{(8)}\rightarrow MgSO_4 \) --- **Câu 13: Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học.** - a) Dự đoán hiện tượng: - Natri + chlorine: dung dịch có màu vàng nâu (NaCl). - Sắt + chlorine: dung dịch có màu xanh lam (FeCl3). - Đồng + chlorine: dung dịch không màu (CuCl2). - Phương trình phản ứng: - Na + Cl2 → 2NaCl - Fe + Cl2 → FeCl3 - Cu + Cl2 → CuCl2 --- **Câu 14: Dự đoán hiện tượng và tính chất kim loại.** - a) Dự đoán hiện tượng: - Đồng: bóng đèn sáng (dẫn điện tốt). - Nhựa, gỗ, cao su, thủy tinh: bóng đèn không sáng (không dẫn điện). - Thép: bóng đèn sáng (dẫn điện tốt). - Gốm: bóng đèn không sáng (không dẫn điện). - b) Thí nghiệm này chứng minh tính chất dẫn điện của kim loại. --- **Câu 15: Dự đoán hiện tượng và tính chất kim loại.** - a) Dự đoán hiện tượng: - Thìa kim loại: cảm giác nóng (dẫn nhiệt tốt). - Thìa nhựa, gỗ: cảm giác không thay đổi (không dẫn nhiệt). - b) Thí nghiệm này chứng minh tính chất dẫn nhiệt của kim loại. --- **Câu 16: Nhận xét về sắt và vàng.** a) Đúng: Sắt phản ứng với oxygen trong không khí còn vàng không phản ứng. b) Đúng: Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn vàng. c) Đúng: Vàng trơ về mặt hóa học. d) Sai: Cả vàng và thép đều có ánh kim, nhưng vàng có ánh kim sáng hơn. --- **Câu 17: Viết PTHH và giải thích.** - a) Phương trình phản ứng giữa natri và nước: \[ 2\text{Na} + 2\text{H}_2\text{O} \rightarrow 2\text{NaOH} + \text{H}_2 \] - b) Giải thích tại sao mẩu natri nóng chảy: - Natri phản ứng với nước tỏa nhiệt, làm cho mẩu natri nóng lên và nóng chảy. - c) Giải thích tại sao có lửa cháy từ vị trí mẩu natri: - Khí hydrogen sinh ra từ phản ứng có thể bốc cháy do nhiệt độ cao của phản ứng. Hy vọng những giải đáp trên sẽ giúp bạn!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved