**Giải bài tập hóa học:**
**Câu 1:** Để xác định số chất điện li trong dãy: \(KAl(SO_4)_2 \cdot 12H_2O\), \(C_2H_5OH\), \(C_2H_2O_4\) (saccharose), \(CH_3COOH\), \(Ca(OH)_2\), \(CH_3COONH_4\), chúng ta cần biết chất nào là điện li.
- \(KAl(SO_4)_2 \cdot 12H_2O\) là muối, điện li thành \(K^+\), \(Al^{3+}\), và \(SO_4^{2-}\).
- \(C_2H_5OH\) (ethanol) không điện li.
- \(C_2H_2O_4\) (axit oxalic) là axit, điện li thành \(H^+\) và \(C_2O_4^{2-}\).
- \(CH_3COOH\) (axit axetic) cũng điện li thành \(H^+\) và \(CH_3COO^-\).
- \(Ca(OH)_2\) là bazơ, điện li thành \(Ca^{2+}\) và \(OH^-\).
- \(CH_3COONH_4\) là muối, điện li thành \(CH_3COO^-\) và \(NH_4^+\).
**Kết luận:** Các chất điện li là \(KAl(SO_4)_2 \cdot 12H_2O\), \(C_2H_2O_4\), \(CH_3COOH\), \(Ca(OH)_2\), và \(CH_3COONH_4\). Tổng số chất điện li là 5.
---
**Câu 2:** Trong các phản ứng sau, số phản ứng thuận nghịch là:
- (1) \(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\) (phản ứng này không thuận nghịch).
- (2) \(H_2 + I_2 \rightleftharpoons 2H I\) (phản ứng này thuận nghịch).
- (3) \(CaCO_3 \rightleftharpoons CaO + CO_2\) (phản ứng này thuận nghịch).
- (4) \(2KClO_3 \rightarrow 2KCl + 3O_2\) (phản ứng này không thuận nghịch).
**Kết luận:** Có 2 phản ứng thuận nghịch: (2) và (3).
---
**Câu 3:** Để tính pH của dung dịch Y sau khi trộn, ta có:
- \(V\) ml dung dịch NaOH 0,01 M có \(n_{NaOH} = 0,01 \cdot V\) mmol.
- \(V\) ml dung dịch HCl 0,03 M có \(n_{HCl} = 0,03 \cdot V\) mmol.
Tổng hợp lại:
- \(n_{NaOH} - n_{HCl} = 0,01V - 0,03V = -0,02V\) mmol, tức là HCl dư.
Vì HCl dư, ta có nồng độ HCl trong 2V ml dung dịch Y:
- \(C_{HCl} = \frac{n_{HCl\,dư}}{2V} = \frac{0,02V}{2V} = 0,01\,M\)
Tính pH:
- \(pH = -\log[H^+] = -\log[0,01] = 2\).
---
**Câu 4:** Tính pH sau khi trộn 40 ml dung dịch HCl 0,5 M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5 M:
- Số mol HCl: \(n_{HCl} = 0,5 \times 0,040 = 0,02\,mol\).
- Số mol NaOH: \(n_{NaOH} = 0,5 \times 0,060 = 0,03\,mol\).
Sau phản ứng, NaOH dư:
- NaOH dư = \(0,03 - 0,02 = 0,01\,mol\).
Nồng độ NaOH trong 100 ml dung dịch:
- \(C_{NaOH} = \frac{0,01}{0,1} = 0,1\,M\).
Tính pOH:
- \(pOH = -\log[OH^-] = -\log[0,1] = 1\).
Tính pH:
- \(pH + pOH = 14 \Rightarrow pH = 14 - 1 = 13\).
---
**Tóm lại:**
- Số chất điện li: 5.
- Số phản ứng thuận nghịch: 2.
- pH dung dịch Y: 2.
- pH sau khi trộn: 13.