Jkđjxjxnzj

$(3)~CaCO_{30}~^{3+}~~CaO_{20}+CO_{20}~~\Delta_{30}H^{0-}_{30}>0$ $(4)~H_{30}+1_{30}~1^3+~2H_{
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của NgHuy !
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
**Giải bài tập hóa học:** **Câu 1:** Để xác định số chất điện li trong dãy: \(KAl(SO_4)_2 \cdot 12H_2O\), \(C_2H_5OH\), \(C_2H_2O_4\) (saccharose), \(CH_3COOH\), \(Ca(OH)_2\), \(CH_3COONH_4\), chúng ta cần biết chất nào là điện li. - \(KAl(SO_4)_2 \cdot 12H_2O\) là muối, điện li thành \(K^+\), \(Al^{3+}\), và \(SO_4^{2-}\). - \(C_2H_5OH\) (ethanol) không điện li. - \(C_2H_2O_4\) (axit oxalic) là axit, điện li thành \(H^+\) và \(C_2O_4^{2-}\). - \(CH_3COOH\) (axit axetic) cũng điện li thành \(H^+\) và \(CH_3COO^-\). - \(Ca(OH)_2\) là bazơ, điện li thành \(Ca^{2+}\) và \(OH^-\). - \(CH_3COONH_4\) là muối, điện li thành \(CH_3COO^-\) và \(NH_4^+\). **Kết luận:** Các chất điện li là \(KAl(SO_4)_2 \cdot 12H_2O\), \(C_2H_2O_4\), \(CH_3COOH\), \(Ca(OH)_2\), và \(CH_3COONH_4\). Tổng số chất điện li là 5. --- **Câu 2:** Trong các phản ứng sau, số phản ứng thuận nghịch là: - (1) \(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\) (phản ứng này không thuận nghịch). - (2) \(H_2 + I_2 \rightleftharpoons 2H I\) (phản ứng này thuận nghịch). - (3) \(CaCO_3 \rightleftharpoons CaO + CO_2\) (phản ứng này thuận nghịch). - (4) \(2KClO_3 \rightarrow 2KCl + 3O_2\) (phản ứng này không thuận nghịch). **Kết luận:** Có 2 phản ứng thuận nghịch: (2) và (3). --- **Câu 3:** Để tính pH của dung dịch Y sau khi trộn, ta có: - \(V\) ml dung dịch NaOH 0,01 M có \(n_{NaOH} = 0,01 \cdot V\) mmol. - \(V\) ml dung dịch HCl 0,03 M có \(n_{HCl} = 0,03 \cdot V\) mmol. Tổng hợp lại: - \(n_{NaOH} - n_{HCl} = 0,01V - 0,03V = -0,02V\) mmol, tức là HCl dư. Vì HCl dư, ta có nồng độ HCl trong 2V ml dung dịch Y: - \(C_{HCl} = \frac{n_{HCl\,dư}}{2V} = \frac{0,02V}{2V} = 0,01\,M\) Tính pH: - \(pH = -\log[H^+] = -\log[0,01] = 2\). --- **Câu 4:** Tính pH sau khi trộn 40 ml dung dịch HCl 0,5 M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5 M: - Số mol HCl: \(n_{HCl} = 0,5 \times 0,040 = 0,02\,mol\). - Số mol NaOH: \(n_{NaOH} = 0,5 \times 0,060 = 0,03\,mol\). Sau phản ứng, NaOH dư: - NaOH dư = \(0,03 - 0,02 = 0,01\,mol\). Nồng độ NaOH trong 100 ml dung dịch: - \(C_{NaOH} = \frac{0,01}{0,1} = 0,1\,M\). Tính pOH: - \(pOH = -\log[OH^-] = -\log[0,1] = 1\). Tính pH: - \(pH + pOH = 14 \Rightarrow pH = 14 - 1 = 13\). --- **Tóm lại:** - Số chất điện li: 5. - Số phản ứng thuận nghịch: 2. - pH dung dịch Y: 2. - pH sau khi trộn: 13.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved