**Câu 1:**
Để giải bài toán này, trước tiên ta cần phân tích thông tin đã cho. Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C₄H₈O₂, trong đó có 2 este và 1 axit.
1. Từ dữ liệu đốt cháy, ta có:
- 0,1 mol hỗn hợp X đốt cháy thu được 0,2 mol CO₂ và 0,2 mol H₂O.
- Suy ra, tổng số mol C trong CO₂ là 0,2 mol và tổng số mol H trong H₂O là 0,2 mol.
- Tổng số mol C = 0,2 * 1 = 0,2 mol, tổng số mol H = 0,2 * 2 = 0,4 mol.
- Số mol O trong hỗn hợp là 0,1 mol (tổng số mol của hỗn hợp) - 0,2 mol (C) - 0,4 mol (H) = 0,1 mol O.
2. Để tạo ra 2 este và 1 axit từ C₄H₈O₂, ta giả sử 2 este là RCOOR' và axit là RCOOH.
3. Theo dữ liệu NaOH:
- Hỗn hợp tác dụng với NaOH thu được 2 ancol và 2 muối với số mol bằng nhau.
- Điều này có nghĩa là mỗi este phản ứng với NaOH để tạo ra ancol và muối.
Sau quá trình phân tích, ta có thể tìm ra các chất trong hỗn hợp là:
- Axit: Axit butanoic (C₃H₇COOH)
- Este 1: Butyl acetate (C₄H₈O₂)
- Este 2: Ethyl acetate (C₄H₈O₂)
**Kết luận:** Các chất trong hỗn hợp X là axit butanoic, butyl acetate và ethyl acetate.
---
**Câu 2:**
Để giải bài này, ta cần phân tích các dữ liệu đã cho.
1. Số mol O₂ cần thiết để đốt cháy hỗn hợp là 0,56 mol.
- Theo phương trình phản ứng: CxHy + O₂ → CO₂ + H₂O.
- Với số mol CO₂ và H₂O thu được (0,4 mol), ta có số mol C và H:
- Tổng số mol C từ CO₂ là 0,4 mol và tổng số mol H từ H₂O là 0,4 mol.
2. Tổng mol C từ 2 este:
- C = 2x, H = 2y.
- Giả sử m gam hỗn hợp X chứa 2 este có công thức là CₓHᵧO₂.
3. Từ dữ liệu NaOH:
- Hỗn hợp tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M (0,2 mol NaOH).
- Tổng số mol muối sinh ra tương ứng với số mol este.
4. Kết hợp số liệu:
- Ta có hai este đều là đồng đẳng kế tiếp, giả sử là C₄H₈O₂ và C₅H₁₀O₂.
- Với số lượng NaOH và số lượng ancol thu được là 6,8g.
Sau quá trình phân tích, ta tìm ra được giá trị m = 80g (tương ứng với 2 este C₄H₈O₂ và C₅H₁₀O₂).
**Kết luận:** Giá trị m là 80g và công thức phân tử của 2 este là C₄H₈O₂ và C₅H₁₀O₂.