Hggjhcjjgchxđ

ĐỀ SỐ 14 Câu 157: Mỗi ngày bác Hương đều đi bộ để rèn luyện sức
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Nhiên Bùi
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Câu 157: Để tìm khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau: 1. Xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trong dãy số liệu: - Giá trị lớn nhất là 4,2 (ở nhóm [3,9; 4,2)). - Giá trị nhỏ nhất là 2,7 (ở nhóm [2,7; 3,0)). 2. Tính khoảng biến thiên bằng cách lấy giá trị lớn nhất trừ đi giá trị nhỏ nhất: \[ Khoảng biến thiên = 4,2 - 2,7 = 1,5 \] Vậy khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là 1,5. Đáp án đúng là: D. 1,5. Câu 158: Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x + 10 \) trên đoạn \([-2; 2]\), ta thực hiện các bước sau: Bước 1: Tìm đạo hàm của hàm số \[ f'(x) = \frac{d}{dx}(x^3 - 3x^2 - 9x + 10) = 3x^2 - 6x - 9 \] Bước 2: Tìm các điểm cực trị trong khoảng (-2, 2) Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm cực trị: \[ 3x^2 - 6x - 9 = 0 \] Chia cả hai vế cho 3: \[ x^2 - 2x - 3 = 0 \] Phương trình này có dạng \( ax^2 + bx + c = 0 \). Ta sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Ở đây, \( a = 1 \), \( b = -2 \), \( c = -3 \): \[ x = \frac{2 \pm \sqrt{(-2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-3)}}{2 \cdot 1} = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2} \] Do đó: \[ x = \frac{2 + 4}{2} = 3 \quad \text{(loại vì không thuộc đoạn [-2, 2])} \] \[ x = \frac{2 - 4}{2} = -1 \quad \text{(thuộc đoạn [-2, 2])} \] Bước 3: Tính giá trị của hàm số tại các điểm biên và điểm cực trị - Tại \( x = -2 \): \[ f(-2) = (-2)^3 - 3(-2)^2 - 9(-2) + 10 = -8 - 12 + 18 + 10 = 8 \] - Tại \( x = -1 \): \[ f(-1) = (-1)^3 - 3(-1)^2 - 9(-1) + 10 = -1 - 3 + 9 + 10 = 15 \] - Tại \( x = 2 \): \[ f(2) = 2^3 - 3(2)^2 - 9(2) + 10 = 8 - 12 - 18 + 10 = -12 \] Bước 4: So sánh các giá trị để tìm giá trị lớn nhất Các giá trị của hàm số tại các điểm đã tính: - \( f(-2) = 8 \) - \( f(-1) = 15 \) - \( f(2) = -12 \) Trong các giá trị này, giá trị lớn nhất là 15, đạt được khi \( x = -1 \). Kết luận: Giá trị lớn nhất của hàm số \( f(x) = x^3 - 3x^2 - 9x + 10 \) trên đoạn \([-2; 2]\) là 15, đạt được khi \( x = -1 \). Đáp án đúng là: C. 15. Câu 159: Phương trình $\cos x = \frac{1}{2}$ có nghiệm tổng quát là: \[ x = \pm \frac{\pi}{3} + k \cdot 2\pi \quad (k \in \mathbb{Z}) \] Trên đoạn $[0; 2\pi]$, ta xét các giá trị của $k$ để tìm các nghiệm cụ thể: - Khi $k = 0$: \[ x = \frac{\pi}{3} \] \[ x = -\frac{\pi}{3} + 2\pi = \frac{5\pi}{3} \] - Khi $k = 1$: \[ x = \frac{\pi}{3} + 2\pi = \frac{7\pi}{3} \quad (\text{không thuộc đoạn } [0; 2\pi]) \] \[ x = -\frac{\pi}{3} + 4\pi = \frac{11\pi}{3} \quad (\text{không thuộc đoạn } [0; 2\pi]) \] Như vậy, trên đoạn $[0; 2\pi]$, phương trình $\cos x = \frac{1}{2}$ có hai nghiệm là: \[ x = \frac{\pi}{3} \quad \text{và} \quad x = \frac{5\pi}{3} \] Do đó, số nghiệm của phương trình trên đoạn $[0; 2\pi]$ là 2. Đáp án đúng là: D. 2. Câu 160: Để tính xác suất để chọn được ít nhất 1 đoàn viên nữ, ta có thể tính xác suất để chọn được 0 đoàn viên nữ (tức là chọn toàn bộ 3 đoàn viên đều là nam) rồi lấy 1 trừ đi xác suất đó. 1. Tổng số cách chọn 3 đoàn viên từ 15 đoàn viên: \[ C_{15}^3 = \frac{15!}{3!(15-3)!} = \frac{15 \times 14 \times 13}{3 \times 2 \times 1} = 455 \] 2. Số cách chọn 3 đoàn viên nam từ 8 đoàn viên nam: \[ C_8^3 = \frac{8!}{3!(8-3)!} = \frac{8 \times 7 \times 6}{3 \times 2 \times 1} = 56 \] 3. Xác suất để chọn được 0 đoàn viên nữ (tức là chọn toàn bộ 3 đoàn viên đều là nam): \[ P(\text{0 đoàn viên nữ}) = \frac{C_8^3}{C_{15}^3} = \frac{56}{455} \] 4. Xác suất để chọn được ít nhất 1 đoàn viên nữ: \[ P(\text{ít nhất 1 đoàn viên nữ}) = 1 - P(\text{0 đoàn viên nữ}) = 1 - \frac{56}{455} = \frac{455 - 56}{455} = \frac{399}{455} = \frac{57}{65} \] Vậy xác suất để chọn được ít nhất 1 đoàn viên nữ là $\frac{57}{65}$. Đáp án đúng là: $C.~\frac{57}{65}$. Câu 161: Hình chóp có đáy là ngũ giác có 5 đỉnh đáy và 1 đỉnh chóp. Số mặt của hình chóp này là số mặt đáy cộng với số mặt bên. Vì đáy là ngũ giác nên có 1 mặt đáy và 5 mặt bên (mỗi mặt bên là tam giác có một đỉnh chung là đỉnh chóp). Vậy tổng số mặt là: \[ 1 + 5 = 6 \text{ mặt} \] Số cạnh của hình chóp này bao gồm các cạnh đáy và các cạnh bên. Đáy là ngũ giác nên có 5 cạnh đáy. Mỗi đỉnh đáy nối với đỉnh chóp tạo thành 1 cạnh bên, vậy có 5 cạnh bên. Tổng số cạnh là: \[ 5 + 5 = 10 \text{ cạnh} \] Vậy hình chóp có đáy là ngũ giác có 6 mặt và 10 cạnh. Đáp án đúng là: A. 6 mặt, 10 cạnh. Câu 162: Trước tiên, ta cần hiểu rằng trong hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D', các cạnh song song và bằng nhau. Do đó, vectơ $\overrightarrow{AB}$ sẽ bằng vectơ của các cạnh song song với nó. - Vectơ $\overrightarrow{B^\prime A^\prime}$ là vectơ ngược chiều với $\overrightarrow{AB}$, vì B' và A' nằm trên mặt đáy trên và A' ở phía bên trái B'. - Vectơ $\overrightarrow{CD}$ là vectơ ngược chiều với $\overrightarrow{AB}$, vì C và D nằm trên mặt đáy dưới và D ở phía bên trái C. - Vectơ $\overrightarrow{BA}$ là vectơ ngược chiều với $\overrightarrow{AB}$, vì B và A nằm trên cùng một cạnh và A ở phía bên trái B. - Vectơ $\overrightarrow{D^\prime C^\prime}$ là vectơ song song và cùng chiều với $\overrightarrow{AB}$, vì D' và C' nằm trên mặt đáy trên và C' ở phía bên phải D'. Do đó, vectơ $\overrightarrow{AB}$ bằng vectơ $\overrightarrow{D^\prime C^\prime}$. Đáp án đúng là: D. $\overrightarrow{D^\prime C^\prime}$. Câu 163: Để tìm tập xác định của hàm số \( y = \tan(2x) \), ta cần đảm bảo rằng biểu thức \( \tan(2x) \) có nghĩa. Biểu thức \( \tan(2x) \) không có nghĩa khi \( 2x = \frac{\pi}{2} + k\pi \) với \( k \in \mathbb{Z} \). Bước 1: Xác định điều kiện để \( \tan(2x) \) có nghĩa: \[ 2x \neq \frac{\pi}{2} + k\pi \] Bước 2: Giải phương trình \( 2x = \frac{\pi}{2} + k\pi \): \[ x \neq \frac{\pi}{4} + \frac{k\pi}{2} \] Bước 3: Kết luận tập xác định của hàm số: \[ D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{4} + \frac{k\pi}{2}, k \in \mathbb{Z} \right\} \] Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~D = \mathbb{R} \setminus \left\{ \frac{\pi}{4} + k\frac{\pi}{2}, k \in \mathbb{Z} \right\}. \] Câu 164: Để tìm tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u} + 3\overrightarrow{v}$, ta thực hiện các bước sau: 1. Tính tọa độ của vectơ $3\overrightarrow{v}$: \[ 3\overrightarrow{v} = 3 \cdot (-1, -2, 1) = (-3, -6, 3) \] 2. Cộng tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u}$ và $3\overrightarrow{v}$: \[ \overrightarrow{u} + 3\overrightarrow{v} = (1, -4, 0) + (-3, -6, 3) = (1 - 3, -4 - 6, 0 + 3) = (-2, -10, 3) \] Vậy tọa độ của vectơ $\overrightarrow{u} + 3\overrightarrow{v}$ là $(-2, -10, 3)$. Do đó, đáp án đúng là: \[ A.~(-2;-10;3) \]
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved