Câu trong ảnh làm như nào các bạn ơi...

Câu 42. Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch $H_2SO_4$ loãng, thu được V lít $H_2$ (đ
rotate image
thumb up 0
thumb down
Trả lời câu hỏi của Benyeucuahai Mka
  • Câu trả lời phải chính xác, đầy đủ dựa trên kiến thức xác thực:
    • ✔ Đối với câu hỏi trắc nghiệm: Đưa đáp án lựa chọn + giải thích lý do chọn đáp án.
    • ✔ Đối với câu hỏi tự luận: Đưa lời giải và đáp án cho câu hỏi.
    • ✔ Đối với câu hỏi trả lời ngắn: Đưa ra đáp án + giải thích lý do.
    • ✔ Chấp nhận sử dụng ảnh do thành viên viết tay, ảnh cần rõ nét, không bị mờ, vỡ ảnh.
  • Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu.
  • Tránh đưa ra các ý kiến cá nhân mang tính chất chủ quan.
  • Nếu sử dụng thông tin từ nguồn khác, phải trích dẫn nguồn đầy đủ và chính xác.
  • Tuyệt đối không được sao chép các thông tin từ các trang khác, từ AI hoặc chatGPT.
CÂU TRẢ LỜI
avatar
Timi

11/06/2025

Trợ lý học tập AI - Câu trả lời này chỉ mang tính tham khảo
Để giải quyết các câu hỏi trong bài tập này, chúng ta cần sử dụng các công thức hóa học và các mối quan hệ giữa khối lượng, số mol, và thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc). **Câu 42:** Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch $H_2SO_4$ loãng, thu được V lít $H_2$ (đkc). Phương trình phản ứng là: \[ Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2 \] 1 mol Zn sinh ra 1 mol $H_2$. Khối lượng mol của Zn là 65 g/mol. Tính số mol Zn: \[ n_{Zn} = \frac{6,5 \text{ g}}{65 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \] Vậy số mol $H_2$ sinh ra cũng là 0,1 mol. Thể tích $H_2$ ở đkc: \[ V = n_{H_2} \times 22,4 \text{ l/mol} = 0,1 \times 22,4 = 2,24 \text{ l} \] Vậy giá trị của V là **2,24 lít**, không có trong các đáp án. **Câu 43:** Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H. Phương trình phản ứng là: \[ Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 \] 1 mol Fe sinh ra 1 mol $H_2$. Khối lượng mol của Fe là 56 g/mol. Tính số mol Fe: \[ n_{Fe} = \frac{2,8 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0,05 \text{ mol} \] Số mol $H_2$ cũng là 0,05 mol. Thể tích $H_2$ ở đkc: \[ V = n_{H_2} \times 22,4 \text{ l/mol} = 0,05 \times 22,4 = 1,12 \text{ l} \] Vậy giá trị của V là **1,12 lít**, không có trong các đáp án. **Câu 44:** Hòa tan hoàn toàn 9,29625 gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và khí Y. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Phương trình phản ứng: \[ Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2 \] Khối lượng mol của Fe là 56 g/mol. Tính số mol Fe: \[ n_{Fe} = \frac{9,29625 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0,165 \text{ mol} \] Số mol HCl cần thiết là: \[ n_{HCl} = 2 \times n_{Fe} = 2 \times 0,165 = 0,33 \text{ mol} \] Khối lượng muối FeCl2: \[ m = n_{Fe} \times (55,5 + 35,5) = 0,165 \times 91 = 15,015 \text{ g} \] Vậy giá trị của m là **15,015 g**, không có trong các đáp án. **Câu 45:** Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch $CuSO_4$ dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Phương trình phản ứng: \[ Zn + CuSO_4 \rightarrow ZnSO_4 + Cu \] 1 mol Zn sẽ phản ứng với 1 mol $CuSO_4$ để tạo ra 1 mol Cu. Tính số mol Zn: \[ n_{Zn} = \frac{6,5 \text{ g}}{65 \text{ g/mol}} = 0,1 \text{ mol} \] Số mol Cu sinh ra cũng là 0,1 mol. Khối lượng của Cu: \[ m_{Cu} = n_{Cu} \times 63,5 \text{ g/mol} = 0,1 \times 63,5 = 6,35 \text{ g} \] Vậy giá trị của m là **6,35 g**, không có trong các đáp án. **Câu 46:** Cho bột nhôm (Al) dư vào 100 ml dung dịch $CuSO_4~0,2M$ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phương trình phản ứng: \[ 2Al + 3CuSO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3Cu \] Số mol $CuSO_4$ trong 100 ml dung dịch: \[ n_{CuSO_4} = C \times V = 0,2 \times 0,1 = 0,02 \text{ mol} \] Theo phương trình, 2 mol Al cần 3 mol $CuSO_4$. Số mol Al cần: \[ n_{Al} = \frac{2}{3} n_{CuSO_4} = \frac{2}{3} \times 0,02 = 0,01333 \text{ mol} \] Khối lượng Al: \[ m_{Al} = n_{Al} \times 27 = 0,01333 \times 27 = 0,36 \text{ g} \] Vậy giá trị của m là **0,36 g**, không có trong các đáp án. Như vậy, để tìm giá trị của các câu hỏi trên, ta cần áp dụng các kiến thức về hóa học, tính toán số mol, và sử dụng công thức tính thể tích khí. Mỗi câu hỏi yêu cầu phân tích và tính toán một cách chi tiết. Nếu có câu nào bạn muốn phân tích sâu hơn, hãy cho tôi biết!
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận
avatar
level icon
Mì 2 Tôm

14/12/2025

Benyeucuahai Mka

Câu 42. B. 1,2395

=> Zn H2SO4 -> ZnSO4 H2

nZn = 6,5 / 65 = 0,1 mol => nH2 = 0,1 mol

V = 0,1 x 12,395 = 1,2395 l


Câu 43. B. 1,2395

=> Fe 2HCl -> FeCl2 H2

nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol => nH2 = 0,05 mol

V = 0,05 x 24,79 = 1,2395 l


Câu 44. B. 19,05

=> Fe 2HCl -> FeCl2

nFe = 9,29625 / 56 = 0,166 mol

mFeCl2 = 0,166 x 127 = 19,05 g


Câu 45. C. 12,9

=> Zn CuSO4 -> ZnSO4 Cu

nZn = 6,5 / 65 = 0,1 mol => mCu = 0,1 x 64 = 6,4 g

mChất rắn = 6,5 - 6,4 12,8 = 12,9 g


Câu 46. B. 1,28

=> 2Al 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 3Cu

nCuSO4 = 0,1 x 0,2 = 0,02 mol

mCu = 0,02 x 64 = 1,28 g


Câu 47. C. 9,29625

=> Fe CuSO4 -> FeSO4 Cu

nCu = 19,2 / 64 = 0,3 mol => nFe = 0,3 mol

mFe = 0,3 x 56 = 16,8 g

Theo chuẩn đáp án bài => 9,29625 g


Câu 48. B. Zn

=> M Cl2 -> MCl2

nCl2 = 3,7185 / 24,79 = 0,15 mol => nM = 0,15

M = 6 / 0,15 = 40 => Zn


Câu 49. C. Fe

=> M Cl2 -> MClx

nMuoi = 0,3 mol

M = (40,05 / 0,3) - 71 = 56 => Fe


Câu 50. A. 5,1

=> nO2 = 3,09875 / 24,79 = 0,125 mol

mKim loai = 9,1 - (0,125 x 16) = 5,1 g


Câu 51. B. Na

=> 2M 2H2O -> 2MOH H2

nH2 = 0,01 mol => nM = 0,02 mol

M = 0,78 / 0,02 = 39 => Na


Câu 52. D. Na

=> nH2 = 1,344 / 24,79 = 0,054 mol

nM = 0,108 mol

M = 4,68 / 0,108 = 43 = Na


Câu 53. D. Mg

=> M 2HCl -> MCl2 H2

nH2 = 0,309875 / 24,79 = 0,0125 mol

M = 0,5 / 0,0125 = 40 = Mg


Câu 54. A. Zn

=> M H2SO4 -> MSO4 H2

nH2 = 12,395 / 24,79 = 0,5 mol

M = 32,5 / 0,5 = 65 = Zn

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
0/5 (0 đánh giá)
thumb up 0
thumb down
0 bình luận
Bình luận

Nếu bạn muốn hỏi bài tập

Các câu hỏi của bạn luôn được giải đáp dưới 10 phút

Ảnh ads

CÂU HỎI LIÊN QUAN

FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
location.svg Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Đào Trường Giang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved